Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 28 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 28 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2 ( bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:

A. Tất cả phải dưới 5 mm

B. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm

C. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm

D. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm

Câu hỏi 2 :

Khi thiết kế rãnh biên qua khu dân cư chọn phương án nào là hợp lý?

A. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình thang

B. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình tam giác

C. Rãnh bê tông nửa tròn

D. Rãnh xây hoặc bê trông xi măng có lát các tấm đan che kín, có hệ thống thu nước mưa

Câu hỏi 3 :

Cường độ kết cấu áo đường mềm được đăc trưng bởi giá trị nào? Trong các phương án sau?

A. Mô đun đàn hồi của các lớp mặt đường

B. Mô đun đàn hồi của các lớp móng đường

C. Mô đun đàn hồi của lớp nền đất dưới kết cấu áo đường

D. Mô đun đàn hồi chung của các lớp trong kết cấu áo đường + nền đất

Câu hỏi 4 :

Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng địa hình núi, đồi cao và vùng địa hình khó khăn người ta quy định chọn vân tốc hợp lý để giảm kinh phí xây dựng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là hợp lý.

A. Tốc độ thiết kế 100 - 120 km/h

B. Tốc độ thiết kế 80 - 100 km/h

C. Tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h

D. Tốc độ thiết kế 50 - 60 km/h

Câu hỏi 5 :

Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng đồng bằng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là đúng với quy đinh tiêu chuẩn.

A. Tốc độ thiết kế 120 - 130 km/h

B. Tốc độ thiết kế 100 - 120 km/h

C. Tốc độ thiết kế 80 - 100 km/h

D. Tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h

Câu hỏi 6 :

Khi thiết kế đường ô tô cao tốc để đảm bảo an toàn chay xe, người ta quy định chiều dài tối đa các đoạn thẳng. Các phương án sau phương án nào đúng?

A. Chiều dài tối đa 10 km

B. Chiều dài tối đa 6 km

C. Chiều dài tối đa 4 km

D. Chiều dài tối đa 2 km

Câu hỏi 7 :

Hãy cho biết ý nghĩa cơ học của hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp?

A. Là cường độ quy đổi của đá.

B. Là hệ số ma sát quy đổi của nền.

C. Là hệ số thực nghiệm đặc trưng cho áp lực địa tầng.

D. Là hệ số thực nghiệm đặc trưng cho khả năng tự đứng vững của hang đào.

Câu hỏi 8 :

Hãy cho biết sơ đồ làm việc của lớp bê tông phun sau khi đã lắp neo trong kết cấu chống đỡ đường hang thi công theo phương pháp NATM.

A. Vòng tròn chịu nén

B. Tấm kê bốn cạnh

C. Tấm kê trên bốn góc

D. Tấm ngàm bốn cạnh

Câu hỏi 9 :

Hãy cho biết sơ đồ tính vỏ BTCT hình hộp đúc tại chỗ của hầm chui tthi công theo phương pháp đào và lấp?

A. Khung kín

B. Dầm ngắn trên nền đàn hồi

C. Phần tử hữu hạn dạng thanh

D. Dầm bản trên mố dẻo

Câu hỏi 10 :

Hãy cho biết tác dụng của nền xung quanh vỏ hầm lắp ghép thi công theo phương pháp TBM dưới dạng tải trọng nào?

A. Áp lực bị động

B. Áp lực chủ động

C. Vòm áp lực

D. Lực kháng đàn hồi

Câu hỏi 11 :

Trước khi về ga giả sử cần thiết kế 3 đường cong liên tiếp, hãy chỉ ra tập hợp bán kính đường cong nào là hợp lý nhất?

A. 1000 – 800 – 600 m – Ga

B. 800 – 800 – 800 m – Ga

C. 600 – 800 – 1000 m – Ga

D. 1000 – 600 – 800 m – Ga

Câu hỏi 12 :

Mục đích của việc bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ?

A. Để đảm bảo tàu chạy an toàn và êm thuận

B. Để thực hiện siêu cao một cách dễ dàng và chính xác

C. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ

D. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc không trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ

Câu hỏi 13 :

Khi nền ga nằm trên trắc dọc hình lồi thì đoạn dốc trước ga cần thiết kế:

A. Độ dốc lớn để tàu ra ga có khả năng tăng tốc nhanh

B. Đảm bảo đoàn tàu dừng đỗ an toàn

C. Trên chiều dài tối thiểu bằng chiều dài đoàn tàu phải đảm bảo điều kiện khởi động

D. Cả đáp án b và c

Câu hỏi 14 :

Để đánh giá việc vạch tuyến của một đoạn tuyến là khó khăn có thể dựa vào những thông số nào sau đây?

A. Các thông số về bình đồ và trắc dọc tuyến

B. Khối lượng công tác xây dựng và giá thành xây dựng

C. Số lượng công trình nhân tạo lớn như: cầu, hầm,...

D. Cả ba đáp án trên

Câu hỏi 15 :

Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường cong được nới rộng như thế nào so với khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng?

A. Nới rộng về phía bụng đường cong

B. Nới rộng về phía lưng đường cong

C. Nới rộng về cả phía bụng và phía lưng đường cong

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 16 :

Phương pháp (mô hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế:

A. Mô hình mô phỏng

B. Mô hình vật lý

C. Mô hình thực nghiệm

D. Mô hình toán

Câu hỏi 17 :

Cao trình bến tối ưu được xác định từ điều kiện:

A. Phân tích bài toán kinh tế giữa đầu tư và khai thác

B. Xác suất cảng bị ngập khoảng 0,1%

C. Không bị ngập trong mọi trường hợp

D. Lớn hơn của mực nước cao thiết kế cộng 1m hoặc mực nước trung bình cộng 2m

Câu hỏi 18 :

Mức “0” của cao độ hải đồ khu vực là:

A. Mực nước thấp nhất quan trắc được tại khu vực trong nhiều năm

B. Mực nước trung bình

C. Trung bình của mực nước thấp nhất hàng năm

D. Mức “0” tại trạm Hòn Dấu

Câu hỏi 19 :

Tầu Feeder là loại tầu:

A. Gom container chạy trên các tuyến ven biển với khoảng cách ngắn

B. Pha sông biển

C. Đi trong kênh

D. Đi trong sông

Câu hỏi 20 :

Khi dòng chảy song song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên:

A. Cùng với hướng dòng chảy

B. Vuông góc với hướng dòng chảy

C. Nghiêng 45 độ so với hướng dòng chảy

D. Ngược với hướng dòng chảy

Câu hỏi 21 :

Các yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét đến trong thiết kế luồng tầu theo tiêu chuẩn luồng đường thủy nội địa Việt Nam:

A. Mức độ nguy hiểm của loại hàng

B. Mật độ tầu trên luồng

C. Địa chất luồng

D. Hệ số an toàn

Câu hỏi 22 :

Thế nào là bản mặt cầu sườn hở, bản mặt cầu sườn kín?

A. Mặt cầu sườn hở là bản mặt cầu trực hướng có các sườn không liên tục, sườn kín là sườn liên tục trên suốt chiều rộng mặt cầu.

B. Mặt cầu sườn hở có các sườn là thép bản hoặc chữ T, chữ L còn sườn kín có dạng chữ U, chữ V hoặc lượn sóng.

C. Mặt cầu sườn hở có các sườn giao nhau nhưng không hàn với nhau, mặt cầu sườn kín hàn với nhau.

D. Mặt cầu sườn hở là bản mặt cầu bằng thép mắt võng, mặt cầu sườn kín là mặt cầu bằng thép tấm.

Câu hỏi 23 :

Hệ số làn xe m không được dùng cho những trường hợp nào?

A. Trạng thái giới hạn mỏi.

B. Khi số làn chất tải là 2.

C. Trạng thái mỏi và khi sử dụng hệ số phân bố ngang tính theo các công thức lập sẵn trong Tiêu chuẩn 22TCN 272-05.

D. Khi sử dụng các phương pháp phân tích chính xác.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK