A. Là tốc độ thiết kế của đường
B. Là tốc độ quy định theo cấp hạng kỹ thuật của đường
C. Là tốc độ tối thiểu xe chay trên đường
D. Là tốc độ lưu hành cho phép phụ thuộc vào tình trạng thực tế của đường do cơ quan quản lý đường quy định
A. Chiều dài tối đa 700 mét
B. Chiều dài tối đa 800 mét
C. Chiều dài tối đa 900 mét
D. Chiều dài tối đa 100 mét
A. Chiều dài tối thiểu 300 mét
B. Chiều dài tối thiểu 250 mét
C. Chiều dài tối thiểu 200 mét
D. Chiều dài tối thiểu 150 mét
A. Sơ đồ dầm liên tục
B. Sơ đồ dầm giản đơn mút thừa
C. Sơ đồ đúc hẫng cân bằng
D. Sơ đồ kết cấu nhịp trước khi thực hiện đốt hợp long cuối cùng
A. Tính như cầu đặt thẳng nhưng khoảng cách s giữa các dầm lấy bằng s/cosθ.
B. Tính như đối với cầu đặt thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh c1.
C. Tính như đối với cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh tgθ/c1.
D. Tính như đối với cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh 1- c1(tgθ)3/2.
A. Để giảm chiều dài đoạn dầm đúc trên đà giáo cố định
B. Để giảm phản lực gối lên mố hoặc trụ biên
C. Để không xuất hiện mô men âm ở mặt cắt giữa nhịp chính
D. Để sơ đồ làm việc của kết cấu nhịp gần với sơ đồ đúc hẫng
A. Tính theo sơ đồ bản kê hai cạnh.
B. Tính theo sơ đồ dầm liên tục.
C. Tính theo sơ đồ khung kín.
D. Tính theo sơ đồ bản kê bốn cạnh.
A. Chỉ xét đối với sơ đồ kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công, không xét trong giai đoạn khai thác.
B. Cộng tác dụng giai đoạn có sơ đồ thi công bất lợi nhất với hiệu ứng dỡ tải khi rút tải trọng thi công khỏi kết cấu nhịp.
C. Không ảnh hưởng đến nội lực tính toán vì tải trọng thi công chỉ xuất hiện tạm thời.
D. Xét với sơ đồ kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công để kiểm tra, không cộng với hiệu ứng dỡ tải.
A. Đường sắt có tốc độ nhỏ hơn 120 km/h
B. Đường sắt cao tốc
C. Đường sắt đô thị
D. Cả đáp án b và c
A. Khi tính toán vận tốc chạy tàu lớn nhất cho phép trên đường cong
B. Khi tính toán khối lượng đoàn tàu khai thác trên tuyến
C. Khi thiết kế độ dốc trắc dọc mà yếu tố trắc dọc này nằm trên đường cong
D. Cả ba đáp án trên
A. Điều chỉnh khe hở mối nối ray
B. Điều chỉnh ứng suất nhiệt
C. Giải phóng ứng suất nhiệt
D. Cho ray co giãn tự do
A. Bán kính lớn, chiều dài hoãn hòa lớn
B. Bán kính lớn, chiều dài hoãn hòa nhỏ
C. Bán kính nhỏ, chiều dài hoãn hòa nhỏ
D. Bán kính nhỏ, chiều dài hoãn hòa lớn
A. Không được
B. Được co giãn ở khu vực điều chỉnh co giãn
C. Được co giãn ở khu vực co giãn
D. Cả hai đáp án b và đáp án c
A. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu (geophon) đặt trên mặt đất.
B. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng.
C. Tạo chấn động tại nhiều điểm dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt ở những điểm tương ứng trong một lỗ khoan khác.
D. Một trong ba biện pháp nêu trên.
A. Khác nhau về cấu tạo.
B. Khác nhau về sơ đồ làm việc.
C. Khác nhau về tuổi thọ.
D. Khác nhau về vai trò của kết cấu.
A. Dùng để tính các ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ của đường hầm.
B. Dùng để tính chuyển vị của hang đào.
C. Dùng để tính các ứng suất chính trong đánh giá độ bền theo tiêu chuẩn Mohr-Coulomb hoặc Hoek-Brown.
D. Dùng để tính toán độ ổn định của hang đào.
A. Để thi công được nhanh chóng, kịp thời chống rơi lở cho vách hang
B. Lớp bê tông phun này chỉ là một lớp trát nên không cần dày để tiết kiệm chi phí
C. Để lớp này chuyển vị cùng với vách hang
D. Vì công nghệ phun không thể đắp dày được
A. Song song với hướng sóng
B. Vuông góc với hướng sóng
C. Tạo với hướng sóng tới góc khoảng 25-30 độ
D. Không phụ thuộc vào hướng sóng
A. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu nhỏ
B. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu lớn
C. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu lớn
D. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu nhỏ
A. Phương pháp thực nghiệm
B. Phương pháp chuyên gia
C. Phương pháp mô phỏng lái tầu
D. Cả 3 phương pháp trên
A. Đặt lực căng dây tại các nút liên kết dầm-dây của sơ đồ hoàn chỉnh
B. Lần lượt thay từng đôi dây bằng các lực căng vào sơ đồ hoàn chỉnh, sau đó cộng tác dụng
C. Lần lượt thay từng nhánh dây bằng lực căng vào sơ đồ hoàn chỉnh, sau đó cộng tác dụng
D. Tính theo trình tự lắp dây, thay từng nhánh dây bằng lực căng, sau đó cộng tác dụng
A. Không cho xuất hiện ứng suất kéo
B. \(0,63\sqrt{f'_c}\)
C. \(0,5\sqrt{f'_c}\)
D. \(0,25\sqrt{f'_c}\)
A. 1,25 kN/m2 × diện tích mặt cầu × sin 10°
B. 0,5 kN/m2 × diện tích mặt cầu × sin 10°.
C. 2,4 × 10-4 Mpa × diện tích mặt cầu.
D. Tính theo tải trọng gió đứng điều 3.8.2 ( 22TCN-272-05)
A. 70% số khe hở dưới 3mm và 30% số khe hở phải dưới 5 mm.
B. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm.
C. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm.
D. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm.
A. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ ở tim đường.
B. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ ở tim đường. Khi có hai nền đường độc lập sẽ có hai cao độ thiết kế trên hai mặt cắt dọc riêng biệt.
C. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ vai đường.
D. Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ mép mặt đường.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK