Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Ôn tập chương 5 !!

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Ôn tập chương 5 !!

Câu hỏi 1 :

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

A. Nghiên cứu di truyền quần thể

B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào

C. Phả hệ

D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến

Câu hỏi 2 :

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:

A. (1), (2), (5)

B. (1), (2), (4), (6)

C. (3), (4), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

Câu hỏi 5 :

Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?

A. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.

B. Con trai đã nhận Xa từ bố

C. Mẹ có kiểu gen XAXA

D. Con trai đã nhận Xa từ mẹ

Câu hỏi 6 :

Bệnh ở phả hệ dưới đây (ô có màu đen) do một gen đột biến qui định:

A. Gen trội trên NST thường hoặc trên X

B. Gen trội trên X

C. Gen lặn trên X

D. Gen trội trên NST thường

Câu hỏi 9 :

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường?

A. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường)

B. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh)

C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) ×AA XbY (chỉ mù màu)

D. aa XbXb (bị 2 bệnh) ×AA XbY (chỉ mù màu)

Câu hỏi 10 :

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh?

A. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường)

B. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh)

C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu)

D. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu)

Câu hỏi 12 :

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?

A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh

B. Tất cả con trai và con gái đều bệnh

C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh

D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh

Câu hỏi 18 :

Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu hỏi 19 :

Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?

A. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu

B. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ

C. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai

D. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X

Câu hỏi 20 :

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  đúng ?

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9

D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu hỏi 21 :

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  sai?

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 9/32

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9

D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu hỏi 23 :

Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x  aa XMY?

A. con trai thuận tay phải, mù màu

B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường

C. con gái thuận tay phải, mù màu

D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Câu hỏi 28 :

Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO),  một đứa  không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

A. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.

B. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ

C. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.

D. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.

Câu hỏi 29 :

Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”. Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng “má lúm đồng tiền” nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?

A. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”

B. Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ

C. Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”

D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”

Câu hỏi 32 :

Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu hỏi 36 :

Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu hỏi 37 :

Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 50%.

B. 6,25%.

C. 12,5%.

D. 25%.

Câu hỏi 41 :

Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình

B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường

C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh

D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

Câu hỏi 47 :

Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%

B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ

C. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%

D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%

Câu hỏi 48 :

Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây sai?

A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%

B. Con gái có thể nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ

C. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 18%

D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%

Câu hỏi 50 :

Biện pháp nào dưới đây khôngphải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?

A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh

B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên

C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến

D. Tư vấn di truyền y học

Câu hỏi 51 :

Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kì

A. Mới sinh

B. Sau sinh

C. Sắp sinh

D. Trước sinh

Câu hỏi 52 :

Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên trước khi sinh vì

A. Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

B. Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh

C. Trước sinh mới dễ chữa được bệnh

D. Cả ba ý trên

Câu hỏi 53 :

Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là

A. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền

B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này

C. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ

D. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ

Câu hỏi 55 :

Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra

A. Tính chất của nước ối

B. Tế bào tử cung của ngưới mẹ

C.Tế bào phôi bong ra trong nước ối

D. Nhóm máu của thai nhi

Câu hỏi 56 :

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là

A. Liệu pháp gen

B. Sửa chữa sai hỏng di truyền

C. Phục hồi gen

D. Gây hồi biến

Câu hỏi 57 :

Trong biện pháp tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, kĩ thuật nào sau đây là hiệu quả và phổ biến nhất có thể tách tế bào, phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh của phổi nhằm phát hiện sớm các bệnh, tật di truyền ở người?

A. Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm

B. Kĩ thuật hình ảnh đa chiều

C. Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai

D. Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp

Câu hỏi 58 :

Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là

A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành

B. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh

C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh

D. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh

Câu hỏi 59 :

Điều không đúng về liệu pháp gen là

A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến

B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh

C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành

D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học

Câu hỏi 60 :

Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?

A. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác

B. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành

C. Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit

D. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh

Câu hỏi 61 :

Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào nào?

A. Giao tử

B. Hợp tử

C. Tế bào tiền phôi

D. Tế bào xôma

Câu hỏi 62 :

Loại tế bào nào hiện nay đã thực hiện được liệu pháp gen?

A.Tế bào hợp tử

B. Tế bào sinh dục

C. Tế bào xôma

D. Tế bào phôi

Câu hỏi 63 :

Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây:

A. Hội chứng Đao

B. Hội chứng Tơcnơ

C. Hội chứng Claiphentơ

D. Bệnh pheninketo niệu

Câu hỏi 64 :

Bệnh di truyền nào dưới đây có thể điều trị hạn chế triệu chứng bệnh giúp người bệnh có thể có cuộc sống như bình thường?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm

B. Bệnh pheninketo niệu

C. Bệnh bạch tạng

D. Hội chứng Đao

Câu hỏi 65 :

Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)

A. Dư luận xã hội không đồng tình

B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình

C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại

D. Cả A và B đúng

Câu hỏi 66 :

Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do

A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra

B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen

C. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn

D. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra

Câu hỏi 67 :

Vì sao người mẹ lớn tuổi thì tỉ lệ sinh trẻ mắc bệnh Đao sẽ gia tăng?

A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra

B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen

C. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra

D. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn

Câu hỏi 68 :

Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?

A. Phát hiện gen nằm trên NST thường

B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X

C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y

D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST

Câu hỏi 69 :

Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể phát hiện?

A. Gen nằm trên NST thường

B. Gen nằm trên NST giới tính X

C. Gen nằm trên NST giới tính Y

D. Cả A, B và C

Câu hỏi 70 :

Với những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người, thì người ta phải nghiên cứu bằng phương pháp nào để tìm ra quy luật di truyền của một số tính trạng?

A. Nghiên cứu tế bào học

B. Nghiên cứu di truyền phân tử

C. Nghiên cứu di truyền quần thể

D. Nghiên cứu phả hệ

Câu hỏi 71 :

Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

A. Nghiên cứu tế bào học

B. Nghiên cứu di truyền phân tử

C. Nghiên cứu phả hệ

D. Nghiên cứu di truyền quần thể

Câu hỏi 72 :

Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

A. Nghiên cứu phả hệ

B. Nghiên cứu di truyền quần thể

C. Xét nghiệm ADN

D. Nghiên cứu tế bào học

Câu hỏi 73 :

Bệnh mù màu ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

A. Nghiên cứu di truyền quần thể

B. Nghiên cứu phả hệ

C. Xét nghiệm ADN

D. Nghiên cứu tế bào học

Câu hỏi 74 :

Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?

A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức

B. Không tuân theo các quy luật di truyền

C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận

D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con

Câu hỏi 75 :

Việc nghiên cứu di truyền học ở người gặp phải những khó khăn nào?

A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức

B. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con

C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận

D. Cả A, B, C

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK