A. Nghiên cứu di truyền quần thể
B. Sinh học phân tử và sinh học tế bào
C. Phả hệ
D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
A. (1), (2), (5)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
A. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B. Con trai đã nhận từ bố
C. Mẹ có kiểu gen
D. Con trai đã nhận từ mẹ
A. Gen trội trên NST thường hoặc trên X
B. Gen trội trên X
C. Gen lặn trên X
D. Gen trội trên NST thường
A. (bình thường) × (bình thường)
B. (chỉ mù màu) × (bị 2 bệnh)
C. (chỉ bạch tạng) × (chỉ mù màu)
D. (bị 2 bệnh) × (chỉ mù màu)
A. (bình thường) × (bình thường)
B. (chỉ mù màu) × (bị 2 bệnh)
C. (chỉ bạch tạng) × (chỉ mù màu)
D. (bị 2 bệnh) × (chỉ mù màu)
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu.
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh
B. Tất cả con trai và con gái đều bệnh
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh
D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh
A. 3/8
B. 1/4
C. 1/8
D. 3/4
A. 50%
B. 75%
C. 12,5%
D. 25%
A. 1/3
B. 1/2
C. 2/3
D. 3/4
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
A. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu
B. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ
C. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai
D. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 9/32
B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9
C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
A. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ
B. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ
C. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ
D. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ
A. con trai thuận tay phải, mù màu
B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. con gái thuận tay phải, mù màu
D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
A. RRGGbb
B. RRggBB
C. rrGGbb
D. RRggBB hoặc RRGGbb
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
B. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
C. Mẹ có kiểu hình bình thường
D. Mẹ mắc cả 2 bệnh
A. 1/3
B. 1/6
C. 4/9
D. 1/8
A. 88,89%
B. 69,44%
C. 84%
D. 78,2%
A. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.
B. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ
C. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
D. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.
A. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”
B. Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ
C. Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”
A. 30/512
B. 27/512
C. 29/512
D. 28/512
A. 1/4
B. 3/8
C. 3/64
D. 1/8
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
A. 1 và 3
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 2 và 4
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 0,302
B. 0,148
C. 0,151
D. 0,296
A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình
B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường
C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh
D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh
A. 225/1024
B. 81/512
C. 225/512
D. 441/1024
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 2,4,5
A. 1; 11%.
B. 2; 19%.
C. 3; 6%.
D. 4; 22%.
A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen và xảy ra với tần số 10%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
A. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con gái có thể nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen và xảy ra với tần số 18%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
D. Tư vấn di truyền y học
A. Mới sinh
B. Sau sinh
C. Sắp sinh
D. Trước sinh
A. Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
B. Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh
C. Trước sinh mới dễ chữa được bệnh
D. Cả ba ý trên
A. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này
C. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ
D. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ
A. Di truyền Y học
B. Di truyền học tư vấn
C. Di truyền Y học tư vấn
D. Di truyền học người
A. Tính chất của nước ối
B. Tế bào tử cung của ngưới mẹ
C.Tế bào phôi bong ra trong nước ối
D. Nhóm máu của thai nhi
A. Liệu pháp gen
B. Sửa chữa sai hỏng di truyền
C. Phục hồi gen
D. Gây hồi biến
A. Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm
B. Kĩ thuật hình ảnh đa chiều
C. Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai
D. Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
B. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh
C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
D. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học
A. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác
B. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
C. Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit
D. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh
A. Giao tử
B. Hợp tử
C. Tế bào tiền phôi
D. Tế bào xôma
A.Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dục
C. Tế bào xôma
D. Tế bào phôi
A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng Tơcnơ
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Bệnh pheninketo niệu
A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Bệnh pheninketo niệu
C. Bệnh bạch tạng
D. Hội chứng Đao
A. Dư luận xã hội không đồng tình
B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại
D. Cả A và B đúng
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
C. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn
D. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
C. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra
D. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường
B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y
D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST
A. Gen nằm trên NST thường
B. Gen nằm trên NST giới tính X
C. Gen nằm trên NST giới tính Y
D. Cả A, B và C
A. Nghiên cứu tế bào học
B. Nghiên cứu di truyền phân tử
C. Nghiên cứu di truyền quần thể
D. Nghiên cứu phả hệ
A. Nghiên cứu tế bào học
B. Nghiên cứu di truyền phân tử
C. Nghiên cứu phả hệ
D. Nghiên cứu di truyền quần thể
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu di truyền quần thể
C. Xét nghiệm ADN
D. Nghiên cứu tế bào học
A. Nghiên cứu di truyền quần thể
B. Nghiên cứu phả hệ
C. Xét nghiệm ADN
D. Nghiên cứu tế bào học
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
B. Không tuân theo các quy luật di truyền
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận
D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
B. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận
D. Cả A, B, C
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK