A. Các bệnh, tật di truyền
B. Bệnh truyền nhiễm
C. Bệnh nhiễm trùng
D. Rối loạn tâm thần
A. Vi sinh học
B. Dịch tễ
C. Di truyền y học
D. Tâm thần học
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên
C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin
B. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin
D. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin
A. Đột biến cấu trúc trên NST thường.
B. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
C. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
D. Đột biến gen trên NST giới tính
A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
C. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể
A. (1), (3), (6)
B. (1), (4), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (4), (5)
A. Hội chứng Claiphentơ
B. Hội chứng Tơcnơ
C. Hội chứng Đao
D. Bệnh ung thư máu
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông.
D. Hội chứng Claiphentơ.
A. Mắc hội chứng tơcnơ
B. Mắc hội chứng Claiphentơ
C. Mắc hội chứng Đao
D. Mắc hội chứng siêu nữ
A. Hội chứng Claiphento
B. Hội chứng Tớc-nơ
C. Hội chứng AIDS
D. Hội chứng Đao
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào một NST khác do chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 2 chiếc gắn vào nhau.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
A. Bệnh ung thư
B. Bệnh di truyền phân tử
C. Bệnh AIDS
D. Bệnh di truyền tế bào
A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
B. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể
C. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư
D. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
A. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
C. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Dùng liệu pháp gen
B. Hóa trị liệu
C. Dùng tia phóng xạ
D. Bồi dưỡng cơ thể
A. Cặp thứ 21
B. Cặp thứ 22
C. Cặp thứ 13
D. Cặp thứ 23
A. Cặp NST 21 có 3 chiếc
B. Cặp NST 13 có 3 chiếc
C. Cặp NST 18 có 1 chiếc
D. Cặp NST số 18 có 3 chiếc
A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D. Tìm hiểu cơ chế phân bào.
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu tế bào
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Tìm hiểu cơ chế phân bào
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK