A. Cho quần thể tự phối.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng
D. Cho quần thể sinh sản hữu tính
A. 0,1
B. 0,0125
C. 0,8
D. 0,4
A. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
C. Thành phần kiểu gen không thay đổi.
D. Tần số các alen không thay đổi.
A. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
B. quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
C. quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
A. 0,21.
B. 0,42.
C. 0,0378.
D. 0,3318.
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625%
D. 12,5%
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
A. Có khả năng thích nghi cao với môi trường
B. Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình
C. Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc
D. Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống
A. Cho lai xa rồi đa bội hóa
B. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.
C. Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin
D. Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
A. Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao
B. Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản
C. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.
D. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.
A. kĩ thuật di truyền
B. đột biến nhân tạo
C. chọn lọc cá thể
D. các phương pháp lai
A. Dùng muối hoặc dùng xung điện.
B. Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
C. Dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.
D. Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
A. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen
C. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
D. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
A. Nuôi cấy tế bào.
B. Tạo giống bằng dòng tế bào xôma có biến dị.
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy hạt phấn.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1/28.
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK