A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước
A. Không phân cực rõ ràng
B. Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc
C. Quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu
D. Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
B. Bán đảo Triều Tiên tạm thời bị chia cắt làm 2 miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới
C. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân Quốc sẽ làm nhiệm vụ giải giáp ở khu vực Nam và Bắc Đông Dương
D. Các vùng châu Á còn lại (trừ Trung Quốc) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây
A. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô
B. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa Xô và Mĩ
C. Đức là nơi tập trung nhiều nước thực hiện nhiệm vụ giải giáp nhất
D. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
A. Đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc thắng lợi
B. Hầu hết các quốc gia đều rơi vào tình trạng kém phát triển trừ Nhật Bản
C. Đều đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, trở thành những nền kinh tế lớn của thế giới
D. Hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập và thống nhất đất nước
A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh
B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì
C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa
D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên
A. Triều Tiên tuyên bố ngừng thử vũ khí hạt nhân và chấp nhận đàm phán với Hàn Quốc, Mĩ
B. Triều Tiên cho phép mở cửa biên giới để phát triển kinh tế
C. Tổng thống Mĩ đến thăm Triều Tiên
D. Hai miền Triều Tiên quyết định sẽ đi tới thống nhất
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
B. Do sự đối lập ý thức hệ và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc
D. Do sự can thiệp của Mĩ
A. Cái gậy lớn
B. Ngoại giao đồng đôla
C. Cây gậy và củ cà rốt
D. Mềm dẻo, khôn khéo
A. Tham vọng trở thành bá chủ thế giới
B. Xóa bỏ hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Ngăn cản sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sử dụng bạo lực để can thiệp vào công việc của đồng minh
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Các nước đồng minh của Mĩ không thống nhất trong chính sách đối ngoại
C. Tiềm lực kinh tế - tài chính của Mĩ bị suy giảm
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, sự lớn mạnh của đồng minh và suy yếu của Mĩ
A. Thất bại trong việc đàn áp cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thất bại trong việc đàn áp cách mạng Cuba (1959)
C. Thất bại trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
D. Thất bại trong chiến tranh vùng Vịnh (1991)
A. Chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
B. Chiến tranh Afghanistan (1978-1982)
C. Chiến tranh vùng Vịnh 1991
D. Khủng bố 11-9-2001
A. Do các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết
B. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ
C. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. Do sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
C. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Sự vươn lên cạnh tranh với Mĩ của Tây Âu, Nhật Bản
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự.
A. Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa
B. Chiến tranh lạnh thật sự chấm dứt, vấn đề Campuchia được giải quyết
C. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ
D. Xu hướng thiết lập trật tự thế giới đa cực
A. Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
D. Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân
B. Tìm ra bản đồ gen người
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ
D. Chế tạo ra máy tính điện tử, internet
A. Do sự phát triển của hệ thống máy tự động và nhu cầu của con người
B. Do dân số thế giới không ngừng tăng lên
C. Do nhu cầu về các sản phẩm từ nông- công nghiệp đã bão hòa
D. Do lao động trong nông- công nghiệp quá nhiều
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
A. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nhu cầu chiến tranh
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại
B. Thúc đẩy quá trình chuyển biến từ một nước nông nghiệp thành dịch vụ
C. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ
D. Tạo ra thời cơ và thách thức cho Việt Nam
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Nhật Bản vẫn giữ nguyên trạng.
C. Quân đội Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản.
D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
A. Đức
B. Mông Cổ
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh
D. Mĩ, Anh, Pháp
A. Tây ban Nha
B. Hàn Quốc
C. Canada
D. Bồ Đào Nha
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế- xã hội
D. Hội đồng Quản thác
A. 35 nước
B. 48 nước
C. 50 nước
D. 55 nước
A. Kết thúc chiến tranh lạnh.
B. Bế mạc hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.
D. Khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK