Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2020 trường THPT Quang Trung

Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2020 trường THPT Quang Trung

Câu hỏi 3 :

Chọn phát biểu sai. Đường sức điện trường tĩnh

A. xuất phát từ điện tích dương hoặc rất xa, kết thúc ở điện tích âm hoặc rất xa.

B. có tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

C. có thể cắt nhau nếu vùng không gian có nhiều điện tích.

D. là đường không khép kín.

Câu hỏi 4 :

Chọn phát biểu sai về trường tĩnh điện .

A. Công của lực điện thực hiện được khi điện tích q di chuyển trong điện trường phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của q.

B. Là một trường thế.

C. Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó.

D. Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường.

Câu hỏi 5 :

Đặt hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.

A. Thả nhẹ điện tích thử âm q4 trên đường thẳng d (khác điểm I) thì q4 chuyển động về gần AB.

B. Đặt điện tích thử âm q2 trong đoạn IA thì hợp lực tác dụng lên q2 hướng về I.

C. Thả nhẹ điện tích thử dương q3 trên d (khác điểm I) thì q3 chuyển động ra xa AB.

D. Đặt điện tích thử dương q1 trong khoảng IB thì hợp lực tác dụng lên q1 hướng về I.

Câu hỏi 8 :

Chọn phát biểu sai khi nói về nguồn điện.

A. Bên trong nguồn, khi có dòng điện các electron dịch chuyển theo chiều điện trường.

B. Bên trong nguồn, khi có dòng điện các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. Nguồn điện là cơ cấu tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

D. Suất điện động của nguồn tỉ lệ với công lực lạ dịch chuyển điện tích trong nguồn.

Câu hỏi 9 :

Chọn phát biểu sai về sự nhiễm điện.

A. Khi cọ sát thanh thủy tinh với lụa, thủy tinh mất bớt electron nên nhiễm điện dương.

B. Khi vật dẫn A tích điện dương tiếp xúc với vật dẫn B trung hòa về điện thì có proton di chuyển từ A sang B.

C. Khi hòa muối ăn vào nước tinh khiết sẽ tạo được dung dịch dẫn điện vì dung dịch có thêm điện tích tự do.

D. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt vì có nhiều electron tự do.

Câu hỏi 10 :

Chọn phát biểu đúng.

A. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tỉ lệ nghịch với điện tích Q.

B. Điện trường xung quanh điện tích điểm là điện trường đều.

C. Cường độ điện trường là đại lượng vô hướng.

D. Cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực điện.

Câu hỏi 11 :

Khi nối hai bản tụ điện đã tích điện bằng một dây dẫn. Chọn phát biểu sai.

A. Bản tụ ban đầu tích điện dương sẽ nhận thêm electron.

B. Bản tụ ban đầu tích điện âm sẽ mất bớt electron.

C. Có dòng điện qua dây dẫn.

D. Năng lượng của tụ điện đã chuyển từ bản âm sang bản dương.

Câu hỏi 12 :

Cho hai điện tích điểm q1 = 6 µC; q2 = – 8 µC đặt cố định lần lượt tại hai điểm A, B trong chân không, với AB = 4 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích

A. là lực đẩy, độ lớn 270 N.

B. là lực đẩy, độ lớn 0,027 N.

C. là lực hút, độ lớn 0,027 N

D. là lực hút, độ lớn 270 N.

Câu hỏi 13 :

Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

A. 44,5 Ω  

B. 11,4 Ω

C. 484 Ω 

D. 968 Ω  

Câu hỏi 15 :

Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại 

A. Tăng lên 

B. Lúc đầu tăng sau đó giảm

C. Không đổi

D. Giảm đi 

Câu hỏi 17 :

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

B. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. 

C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

D. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu hỏi 18 :

Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại

A. Các điện tích dương bị hút về phía đầu M

B. Các điện tích dương bị đẩy về phía đầu M.

C. elêctron bị đẩy về phía đầu M.

D. elêctron bị đẩy về phía đầu N.

Câu hỏi 19 :

Dòng điện không đổi là:

A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian

D. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian

Câu hỏi 20 :

Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương, khi đó

A. prôton di chuyển từ vật N sang vật M.  

B. prôton di chuyển từ vật M sang vật N. 

C. elêctron di chuyển từ vật N sang vật M. 

D. elêctron di chuyển từ vật M sang vật N. 

Câu hỏi 23 :

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên q1 và q2 đặt trong chân không cách nhau một khoảng r được tính bằng biểu thức

A. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

B. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)

Câu hỏi 24 :

Biết hiệu điện thế UMN=4V. Đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. VN−VM=4V 

B. VM−VN=4V 

C. VN=4V

D. VM=4V

Câu hỏi 25 :

Đơn vị của cường độ điện trường là

A.

B.

C. V.m

D. V/m

Câu hỏi 26 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi

B. cường độ điện trường

C. hình dạng của đường đi

D. độ lớn điện tích di chuyển

Câu hỏi 29 :

Điện năng được đo bằng

A. vôn kế.

B. công tơ điện.

C. ampe kế.

D. tĩnh điện kế.

Câu hỏi 30 :

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

A. Niutơn (N).   

B. Jun (J).

C. Oát (W).  

D. Culông (C).

Câu hỏi 31 :

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Quạt điện.

C. Bàn ủi điện.

D. Acquy đang nạp điện

Câu hỏi 32 :

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.

B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.

D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.

Câu hỏi 33 :

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

A. năng lượng cơ học.

B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.

C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.

D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

Câu hỏi 35 :

Một acquy thực hiện một công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là:

A. suất điện động của acquy là 12 V.

B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V.

C. công suất của nguồn điện này là 6 W.

D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK