A. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh
C. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh
D. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa
A. Các phân tử chuyển động với vận tốc lớn hơn
B. Không khí co lại
C. Không khí co lại, tỉ trọng giảm đi
D. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi
A. Sông Trường Giang
B. Sông Vônga
C. Sông Amadôn
D. Sông Nin
A. Hơi nước có ý nghĩa rất quan trọng đối với khí hậu trên hành tinh chúng ta
B. Hơi nước chiếm thể tích tương đối nhỏ trong các thành phần của khí quyển
C. Hơi nước trong khí quyển không thể nhìn thấy bằng mắt thường
D. Lượng hơi nước trong khí quyển phân bố không đều trên Trái Đất
A. Nhiệt độ nước biển luôn thay đổi.
B. Chuyển động của gió.
C. Sự thay đổi khí áp của khí quyển.
D. Các dòng khí xoáy.
A. Sa mạc
B. Đầm lầy
C. Đồng bằng
D. Rừng cây
A. Sông Vonga chảy chủ yếu theo hướng Bắc - Nam
B. Vào màu đông, nước sông Vonga có khoảng 5 tháng bị đóng băng
C. Vào mùa hạ tuy có mưa nhiều nhưng mực nước sông Vonga không cao do nước ngầm xuống đất nhiều
D. Nguồn nước chủ yếu cung cấp vào mùa lũ của sông Vonga là nước băng tuyết tan
A. Là nơi thường có gió Mậu dịch thổi
B. Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa
C. Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng
D. Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn
A. Sông Trường Giang
B. Sông Amadôn
C. Sông Nin
D. Sông Missisipi
A. Đất phù sa sông.
B. Đất mặn.
C. Đất cát.
D. Đất feralit.
A. Khí hậu.
B. Đá mẹ.
C. Địa hình.
D. Sinh vật.
A. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú thì lượng nước ngầm sẽ kém phong phú do thực vật đã hút rất nhiều nước ngầm
B. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng thường phong phú hơn nhiều với nguồn nước ngầm ở miền núi
C. Ở những khu vực địa hình dốc, nước mưa được giữ lại rất ít dưới dạng nước ngầm, phần lớn chảy tràn trên bề mặt ngay sau khi mưa
D. Những khu vực có lượng mưa lớn thương có lượng nước ngầm rất dồi dào
A. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
B. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
C. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
D. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
A. Nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng
B. Bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời được không khí tiếp nhận
C. Nhiệt bên trong lòng đất
D. Nhiệt độ từ các tầng khí quyển trên cao đưa xuống
A. Đức
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. Anh
A. Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
B. Chỉ có không khí khô bốc lên cao
C. Có ít gió thổi đến
D. Nằm sâu trong lục địa
A. Nội trợ.
B. Người ốm đau tàn tật.
C. Người làm thuê việc nhà.
D. Học sinh, sinh viên.
A. Lượng mưa rất ít.
B. Thiếu ánh sáng.
C. Quá lạnh.
D. Độ ẩm cao.
A. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
B. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
C. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
D. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Chuyển cư.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
A. Nước ở biển, đại dương thấm vào
B. Nước từ các lớp dưới lớp vỏ Trái Đất ngấm ngược lên
C. Nước trên mặt thấm xuống
D. Từ khi hình thành Trái Đất nước ngầm đã xuất hiện và không đổi từ đó đến nay
A. Tầng giữa
B. Tầng ngồi
C. Tầng nhiệt
D. Tầng bình lưu
A. Địa cực lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Ôn đới lục địa
D. Chí tuyến lục địa
A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
B. Tây Nam ở cả 1 bán cầu
C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
D. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
A. Nước mưa và băng tuyết tan.
B. Nước mưa.
C. Nước ngầm.
D. Băng tuyết tan.
A. Số người chết trong cùng thời điểm.
B. Dân số trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm.
C. Số phụ nữ trung bình ở cùng thời điểm.
D. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
A. Khoảng 1/3 bức xạ từ Mặt Trời bị khí quyển phản hồi ngược trở lại vào không gian sau khi xâm nhập qua khí quyển
B. Khoảng 1/5 nguồn bức xạ Mặt Trời được khí quyển hấp thụ
C. Chỉ có một phần nhỏ bức xạ từ Mặt Trời sau khi đến mặt đất bị phản hồi vào không gian
D. Gần một nữa nguồn bức xạ Mặt Trời bị mặt đất hấp thụ
A. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít
B. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó
C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ
D. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
A. 20 - 40m.
B. 60 - 80m.
C. 10 - 20m.
D. 40 - 60m.
A. Quanh cực Bắc và Nam.
B. Vĩ độ cao và vùng núi cao.
C. Vĩ độ thấp và ôn đới.
D. Ôn đới và gần cực.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK