Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 40 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 năm 2020

40 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 năm 2020

Câu hỏi 1 :

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.  

B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

C.  2 loại với tỉ lệ 1 : 1.   

D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu hỏi 8 :

Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1  thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả  ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là 

A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập 

B.  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị gen với tần số 15%

C.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị với tần số 15% 

D.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

Câu hỏi 13 :

Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân? 

A. Nhân đôi.

B. Co xoắn.     

C. Tháo xoắn.  

D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu hỏi 14 :

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? 

A. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ ab \end{array}\)

B. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ aB \end{array}\)

C. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ aB \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)

D. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)

Câu hỏi 16 :

Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là 

A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.

C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn. 

D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

Câu hỏi 17 :

Cho hai cây F1 đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với F1  là 

A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.

B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.

C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%. 

D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.

Câu hỏi 20 :

Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết giới tính? 

A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.

B. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền của tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.

C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen. 

D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính.

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:

A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.

B. (a) đúng, (b) sai.

C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả. 

D. (a) sai, (b) đúng.

Câu hỏi 26 :

Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp là: 

A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.

B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.

C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau. 

D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.

Câu hỏi 27 :

Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì: 

A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.

B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế. 

D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.

Câu hỏi 28 :

Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:

A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.

B. (a) đúng, (b) sai.

C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả. 

D. (a) sai, (b) đúng.

Câu hỏi 30 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người? 

A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.

B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.

C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái. 

D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.

Câu hỏi 31 :

Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là: 

A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.

B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.

C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính. 

D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK