Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 1 năm 2018-2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu- Đồng Tháp

Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 1 năm 2018-2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu- Đồng Tháp

Câu hỏi 3 :

Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho

A. màng sinh chất

B. không bào lớn

C. enzim    

D. dự trữ năng lượng

Câu hỏi 4 :

Protein không thực hiện chức năng

A. điều hoà các quá trình sinh lý     

B. xúc tác các phản ứng sinh hoá

C. bảo vệ tế bào và cơ thể                 

D. tích lũy thông tin di truyền

Câu hỏi 5 :

Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?

A. rARN

B. mARN  

C. tARN     

D. ADN

Câu hỏi 6 :

Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?

A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST

B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST

C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST

D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST

Câu hỏi 7 :

Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

A. Cá xương, chim, thú     

B. Bò sát (trừ cá sấu), chỉm, thú

C. Lưỡng cư, thú              

D. Lưỡng cư, bò sát, chim

Câu hỏi 9 :

Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?

A. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng

B. Thế nước của đất quá thấp

C. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào

D. Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào

Câu hỏi 10 :

Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành

A. cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây

B. cho các cây F2 lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây

C. cho các cây F2 lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây

D. cho các cây F2 lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây

Câu hỏi 12 :

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

A. Đột biến và di - nhập gen

B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 13 :

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái

B.

Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO)

C.

Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích

D.

Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí

Câu hỏi 14 :

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

A. Phương thức hoá học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng

C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống

D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen

Câu hỏi 15 :

Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?

A. Aa            

B. AAaa          

C. Aaaa         

D. Aa và Aaaa

Câu hỏi 16 :

Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? 

A. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt các cá thể đồng loại

B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ

C. Ở nhiều loài thú, vào mùa sinh sản, các con đực thường đánh nhau để giành quyền giao phối

D. Vi khuẩn nốt sần sống trong nốt sần cây họ đậu, lấy chất hữu cơ từ cây và cung cấp nitơ cho cây

Câu hỏi 18 :

Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:

A. A1=7,5%; T1=10%;G1=2,5%;X1=30% 

B. A1=10%; T1=25%;G1=30%;X1=35% 

C. A2=10%; T2=25%;G2=30%;X2=35% 

D. A2=10%; T2=7,5%;G2=2,5%;X2=30%

Câu hỏi 20 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK