Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 3 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 3 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc

Câu hỏi 2 :

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá 

B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST

C. tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết

D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

Câu hỏi 4 :

Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể

B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ

C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ

D. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

Câu hỏi 6 :

Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A. cambri → ocđôvic → đêvôn → pecmi → cacbon → silua

B. cambri → ocđôvic → silua → cacbon → đêvôn → pecmi

C. cambri → silua → pecmi → cacbon → đêvôn → ocđôvic

D. cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi

Câu hỏi 7 :

Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:

A. đột biến gen

B. biến dị tổ hợp

C.  thường biến

D. đột biến NST

Câu hỏi 8 :

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

A. Bị enzim xúc tác phân giải

B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất

C. Liên kết với phân tử ARN

D. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN

Câu hỏi 15 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)

C. Sợi cơ bản

D. Crômatit

Câu hỏi 16 :

Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây(I). Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh

A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai

D. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

Câu hỏi 20 :

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:

A. Tương tác cộng gộp 

B. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội

C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele

D. Tác động đa hiệu

Câu hỏi 23 :

Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm là 18 NST

B. Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội

C. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính

D. Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen

Câu hỏi 24 :

Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?

A. Nuôi cấy phôi

B. Thụ tinh nhân tạo

C. Thay đổi các yếu tố môi trường

D. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp

Câu hỏi 25 :

Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp

B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn

C. Tỉ lệ thể tích cơ thể và giữa diện tích bề mặt cơ thể (V/S) khá lớn

D. Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng chuyển qua

Câu hỏi 26 :

Vì sao ở mao mạch máu chậm hơn ở động mạch?

A. Vì mao mạch thường ở xa tim

B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn

C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn

D. Vì áp lực co bóp của tim giảm

Câu hỏi 28 :

Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?

A. Thay đổi tập tính bẩm sinh

B. Phát triển những tập tính học tập

C. Thay đổi tập tính học tập

D. Phát huy những tập tính bẩm sinh

Câu hỏi 31 :

Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?

A. Enzim tổng hợp một bản sao mã, bản sao mã này có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit

B. Chỉ có một ARN polimeaza chịu trách nhiệm tổng hợp tARN, mARN và rARN

C. Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG của ADN

D. ARN-polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ đối với mạch mã gốc

Câu hỏi 32 :

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

A. chọn thể truyền có gen đột biến

B. chọn thể truyền có kích thước lớn

C. quan sát tế bào dưới kính hiển

D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới

B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật

C. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới là đảo đoạn nhiều lần, chuyển đoạn lớn

D. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là cách li địa lí

Câu hỏi 38 :

Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:

A. Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử

B. F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

C. Hiện tượng trội không hoàn toàn chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

D. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

Câu hỏi 40 :

Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:

A. thể đa bội

B. thể dị bội 1 nhiễm

C. thể dị bội 3 nhiễm

D. thể đột biến gen lặn

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK