Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau

Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà...

Câu hỏi 2 :

Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do

A. điều kiện tự nhiên.

B. lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. trình độ phát triển kinh tế.

D. chuyển cư.

Câu hỏi 3 :

Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.

B. tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và I, giảm tỉ trọng khu vực II.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

D. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

Câu hỏi 4 :

Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 5 :

Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở

A. đồng bằng châu thổ.

B. các vùng cửa sông.

C. dọc theo các con sông lớn.

D. các vùng ven biển.

Câu hỏi 6 :

Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu hỏi 7 :

Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta

A. Tạo thêm việc làm cho người lao động.

B. Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số. 

C. Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh.

D. Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu hỏi 8 :

Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là 

A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.

B. tạo thêm việc làm mới cho người lao động.

C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. phát triển lối sống thành thị trong nông thôn.  

Câu hỏi 9 :

Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2005 (Đơn vị: %)Trong cơ cấu nhóm tuổi của dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là

A. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.     

B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.

C. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.

D. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.

Câu hỏi 10 :

Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn.

B. Có chất lượng ngày càng nâng cao.

C. Chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.

D. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn ít.

Câu hỏi 11 :

Bùng nổ dân số là hiện tượng

A. dân số tăng đều qua các năm mức cao. 

B. dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.

C. dân số tăng nhanh trong một thời điểm nhất định.

D. dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.

Câu hỏi 12 :

Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 13 :

Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là

A. tốc độ đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp.

B. nhanh hơn quá trình đô thị hoá của thế giới.

C. nhanh tuy nhiên quá trình đô thị hóa thấp.

D. khá nhanh trình độ đô thị hóa cao.

Câu hỏi 14 :

Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là

A. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.

B. mở rộng quy mô nuôi trồng thuỷ sản.

C. tìm kiếm các ngư trường mới.

D. đầu tư trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.

Câu hỏi 15 :

Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là

A. Trà Vinh, Sóc Trăng.

B. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.

C. Kiên Giang, An Giang.

D. Đồng Tháp, Cần Thơ.

Câu hỏi 17 :

Ngành chăn nuôi lợn của nước ta phát triển mạnh ở 

A. nơi có điều kiện khí hậu ổn định.

B. nơi có nguồn thức ăn dồi dào.

C. ven các đô thị, thành phố lớn. 

D. vùng trọng điểm lương thực và đông dân.

Câu hỏi 18 :

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do

A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. giao thông thuận tiện.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu hỏi 19 :

Cho biểu đồ:

A. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VII.

B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.

C. Nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng XII.

D. Chế độ mưa có sự phân mùa.

Câu hỏi 20 :

Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiên nay là

A. TP. Hồ Chí Minh

B. Đà Nẵng.

C. Hà Nội.

D. Hải Phòng.

Câu hỏi 21 :

Loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là 

A. cây ăn quả.

B. cây công nghiệp.

C. cây rau đậu.

D. cây lương thực.

Câu hỏi 22 :

Năng suất lao động trong ngành khai thác thuỷ sản ở nước ta còn thấp do

A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới.

B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.

D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.

Câu hỏi 23 :

Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là

A. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

B. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng trong cơ cấu giá trị nông nghiệp.

Câu hỏi 24 :

Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là

A. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.

B. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.

C. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.

D. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

Câu hỏi 25 :

Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do

A. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.

B. thời tiết và khí hậu thất thường.

C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.

D. thiếu lực lượng lao động.

Câu hỏi 26 :

Hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta là

A. sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

B. đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.

C. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng

D. thừa lao động, thiếu việc làm, nhất là ở đô thị.

Câu hỏi 27 :

Cho bảng số liệu:CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN: 2000 - 2005  (Đơn vị : %)Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động nước ta?

A. Cơ cấu lao động có sự thay đổi chưa phù hợp với thực tế đất nước.

B. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp có tỉ trọng giảm đều qua các năm.

C. Khu vực công nghiệp - xây dựng có tỉ trọng nhỏ nhất và đang tăng.

D. Khu vực dịch vụ có tỉ trọng lớn thứ hai và đang tăng đều qua các năm.

Câu hỏi 28 :

Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, chỉ chiếm 26,9% (2005) đều đó cho thấy

A. nền nông nghiệp phát triển mạnh cần nhiều lao động.

B. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ.

C. quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm.

D. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.

Câu hỏi 29 :

Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.

A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.

B. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.

C. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.

D. Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai.

Câu hỏi 30 :

Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 - 2013 ( Đơn vị: % )Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?

A. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.

B. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.

C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.

D. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.

Câu hỏi 31 :

Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay là

A. mức sống ngày càng được cải thiện.

B. kinh tế ngày càng phát triển.

C. kết quả của kế hoạch hoá gia đình.

D. công tác y tế có nhiều tiến bộ.

Câu hỏi 32 :

Biện pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là

A. Nâng cao năng suất nông sản.

B. Cơ giới hoá khâu sản xuất.

C. Đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.

D. Sử dụng các hoá phẩm bảo vệ nông sản.

Câu hỏi 33 :

Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là 

A. TD&MN Bắc Bộ và Tây Nguyên.

B. Tây Nguyên và DHNTB

C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ và TD&MN Bắc Bộ.    

Câu hỏi 35 :

Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã gây ra khó khăn gì cho phát triển kinh tế?

A. Tránh được tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.

B. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.

C. Thiếu lao động để phát triển các ngành có kĩ thuật cao ở đô thị.

D. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.

Câu hỏi 37 :

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. 

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải miền Trung.

Câu hỏi 38 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là

A. Đường bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh.

C. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

D. Có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.

Câu hỏi 39 :

Đô thị có diện tích lớn thứ hai ở nước ta hiên nay là 

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. TP. Hồ Chí Minh. 

Câu hỏi 40 :

Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do

A. tài nguyên đất, nước bị hạn chế.

B. trình độ kinh tế - xã hội còn thấp.

C. khí hậu phân hoá theo độ cao.

D. thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK