A. Tế bào có bộ NST là 2n+ 1
B. Tế bào có bộ NST là 2n
C. Tế bào có bộ NST là 2n - 1
D. Tế bào có bộ NST là 2n +2
A. 96
B. 12
C. 24
D. 48
A. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
D. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’
A. A=180, U=420, X=360, G=240
B. A=840, U=360, X=720, G=480
C. A=180, U=420, X=240, G=360
D. A=420, U=180, X=360, G=240
A. Khi môi trường có lactozo và không có lactozo, gen R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của operon Lac.
B. Vùng khởi động là trình tự nucleotit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành.
D. Vùng vận hành là trình tự nucleotit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
A. Giao tử có 1275 T
B. Giao tử có 1275 X
C. Giao tử có 525 A
D. Giao tử có 1500 G
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.
C. Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khia đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành.
A. 1/3
B. 1/2
C. 1/4
D. 2/3
A. U, G và X
B. G, A và X
C. G, A và U
D. U, X và A
A. Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen
B. Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin
C. Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc
D. Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
A. Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người
B. Đảo đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST
C. Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch
D. Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 200 và 80000
B. 25 và 59850
C. 200 và 79800
D. 75 và 29925
A. 2%
B. 0,5%
C. 19%
D. 0,25%
A. làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân
B. làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường
C. làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào
D. làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào
A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống
C. Trong quá trình ohiene mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen
D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
B. Sự nhân đôi ADN xảy raowr nheieuf điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.
A. Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.
B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.
C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. (4), (7), và (8)
B. (4), (7) và (2)
C. (1), (3) và (9)
D. (1), (3) và (8)
A. thể 3X, hội chứng Tơcno
B. thể 3X, hội chứng Claiphento
C. hội chứng Tocno, hội chứng Caliphento
D. hội chứng Đao, hôi chứng Tơcno
A. hai tinh trùng thiếu một NST và hai tinh trùng bình thường
B. hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng có hai NST số 21 và một tinh trùng không có NST số 21.
C. hai tinh trùng thừ 1 NST và số 21 và hai tinh trùng thừa một NST số 21
D. hai tinh trùng thiếu một NST số 21 và hai tinh trùng thừa 1 NST số 21
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau
A. Mẹ Aa x Bố AAa
B. Mẹ Aaa x Bố AA
C. Mẹ AAa x Bố AA
D. Mẹ Aa x Bố Aaa
A. 2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n – 2
B. 2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2
C. n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và n – 2
D. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n – 1
A. 15
B. 6
C. 14
D. 13
A. 384
B. 48
C. 96
D. 192
A. Đột biến đa bội và đột biến lệch bội
B. Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn
C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn
D. Đột biến gen và đột biến lệch bội
A. Hội chứng Đao
B. Bệnh ung thư vú
C. Hội chứng Tơcno
D. Bệnh pheninketo niệu
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotit.
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài nucleotit.
C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit.
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit.
A. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. đột biến là do biễn đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử.
C. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh.
D. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp.
A. aaBb và Aabb
B. AABB và AABb
C. AABb và AaBb
D. AaBb và AABb
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Đột biến gen lặn không được biểu hiện.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
A. Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen, không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến.
B. Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng và cường độ của loại tác nhân gây đột biến, không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen không phụ thuộc vào loại tác nhận, mà chỉ phụ thuộc liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
A. A=T= 9000; G=X=13500
B. A=T= 2400; G=X=3600
C. A=T=9600; G=X=14400
D. A=T=18000; G=X=27000
A. Dựa vào cấu trúc của gen
B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen
C. Dựa vào kiểu tác động của gen
D. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen
A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.
C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
A. A = T = 4200; G = X = 6300
B. A = T = 5600; G = X = 1600
C. A = T = 2100; G = X = 600
D. A = T = 4200; G = X = 1200
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK