Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (nhận biết) !!

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (nhận biết) !!

Câu hỏi 1 :

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái. 

D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Câu hỏi 3 :

Xét các kết luận sau:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu hỏi 5 :

Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố

C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội   

D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ

Câu hỏi 6 :

Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài

B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

C.  Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu hỏi 8 :

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau

Câu hỏi 9 :

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. AaBb × Aabb

B. AABb × AaBB  

C. AaBB × aabb 

D. AABB × Aabb

Câu hỏi 12 :

Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.

B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.

C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.

Câu hỏi 13 :

Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

A. Lai thuận nghịch

B. Lai phân tích.

C. Phân tích cơ thể lai.   

D. Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

Câu hỏi 14 :

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do

A. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng

B. Sự trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

D. Các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.

Câu hỏi 15 :

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng

B. Ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình

C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)

D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng

Câu hỏi 16 :

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

A. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.

B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.

D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp  gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

Câu hỏi 17 :

Hiện tượng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là

A. Tương tác gen   

B. Phân li độc lập  

C. Hoán vị gen  

D. Liên kết gen.

Câu hỏi 18 :

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.

C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

Câu hỏi 19 :

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh

C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh

Câu hỏi 20 :

Cho các cá thể có kiểu gen:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu hỏi 21 :

Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.

B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai

Câu hỏi 22 :

Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì

A. Chúng phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.

B. Chúng phân li độc lập, tổ hợp tự do trong giảm phân tạo giao tử.

C.  Luôn xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử.

D. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.

Câu hỏi 26 :

Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen AaBDbd , đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. 

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 3 : 3 : 2 : 2.         

D.  Tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu hỏi 30 :

Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa , XaXa , XA, Xa ,O.

B. XAXa ,O , XA, XAXA .

C. XAXA , XAXa , XA, Xa ,O                        

D. XAXA, XaXa , XA, Xa ,O.

Câu hỏi 34 :

Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:

A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân

B. Giảm phân và thụ tinh

C. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I

D. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK