Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Câu hỏi 2 :

Thể tích của hai vật đo được bằng \({V_1} = (1,02 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}và{V_2} = (6,4 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Tổng thể tích của hai vật trên sẽ có giá trị bằng

A. \((16,60 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

B. \((16,60 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

C. \((16,10 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

D. \((17,60 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

Câu hỏi 8 :

Để xác định hành trình của một con tàu biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.

B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.

C.  Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.

D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó.

Câu hỏi 9 :

“Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A.  Vật làm mốc.

B.  Mốc thời gian.

C. Thước đo và đồng hồ.

D. Chiều dương trên đường đi.

Câu hỏi 10 :

Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?

A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.

B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc 0 giờ quốc tế.

C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.

D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.

Câu hỏi 11 :

Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?

A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.

B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.

D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

Câu hỏi 12 :

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?

A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.

C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.

D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.

Câu hỏi 20 :

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ điểm A đến điểm B. Vận tốc tại điểm A bằng vA, vận tốc tại điểm B là vB. Vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB là: 

A. \(\sqrt {\frac{{{v_A}^2 + {v_B}^2}}{2}} \)

B. \(\frac{{\sqrt {{v_A}^2 + {v_B}^2} }}{{\sqrt 2 }}\)

C. \(\frac{{{v_A} + {v_B}}}{2}\)

D. \(\frac{{{v_A} + {v_B}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu hỏi 23 :

Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của chuyển động tròn đều:

A. Là một đại lượng véctơ luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động.

B. Là một đại lượng véctơ luôn hướng về tâm quĩ đạo chuyển động.

C. Là một đại lượng véctơ luôn cùng phương, chiều với véctơ vận tốc dài.

D. Cả A, B, C sai

Câu hỏi 26 :

Chọn câu trả lời đúng .Chuyển động tròn đều là chuyển động:

A. Có quĩ đạo là một đường tròn.

B. Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. Có chu kì T là thời gian vật chuyển động đi được một vòng quĩ đạo và bằng hằng số.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 30 :

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:

A. Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

B. Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

C. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.

D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.

Câu hỏi 37 :

Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ:

A. Dừng lại ngay

B. Ngã người về phía sau

C. Dồn người về phía trước

D. Ngã người sang bên cạnh

Câu hỏi 39 :

Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi

A. Ba lực đồng qui            

B. Ba lực đồng phẳng và đồng qui

C. Tổng vectơ của ba lực bằng \( \overrightarrow 0 \)

D. Tổng ba lực là một lực không đổi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK