A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Thước đo và đồng hồ.
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
B. Các dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B.
D. Không dùng cả hai cánh A và B.
A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
A. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
C. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
A. Hòa.
B. Bình.
C. Cả Hoà lẫn Bình.
D. Không phải Hoà cũng không phải Bình
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là vận tốc trung bình của vật.
A. 75,63 m.
B. 48,75 m.
C. 56,43 m.
D. 87,25 m.
A. 17 m.
B. 85 m.
C. 61 m.
D. 58 m.
A. 0,64s.
B. 0,98s.
C. 0,21s.
D. 1,8s.
A. 60 km.
B. 100 km.
C. 200 km.
D. 300 km.
A. tròn đều.
B. đều.
C. thẳng đều.
D. biến đổi đều.
A. Gia tốc tức thời không đổi.
B. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng.
C. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian là đường parabol.
D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
A. x = 2t + t2.
B. x = 2t + 2t2.
C. x = 2 + t2.
D. x = 2 + 2t2.
A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
B. Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.
C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.
D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
A. Độ biến dạng của lò xo.
B. Bản chất của chất làm lò xo.
C. Chiều dài của lò xo.
D. Khối lượng của lò xo.
A. cùng phương, cùng chiều.
B. cùng độ lớn và cùng chiều.
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
A. Độ biến dạng của lò xo.
B. Bản chất của chất làm lò xo.
C. Chiều dài của lò xo.
D. Khối lượng của lò xo.
A. cùng phương, cùng chiều.
B. cùng độ lớn và cùng chiều.
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước
B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước
C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước
D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc
A. vật được nâng lên thẳng đều.
B. vật được đưa xuống thẳng đều.
C. vật được nâng lên nhanh dần.
D. vật được đưa xuống nhanh dần.
A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm.
B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối.
C. các lực tác dụng phải đồng quy.
D. tổng các lực tác dụng phải bằng 0.
A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm.
B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối.
C. các lực tác dụng phải đồng quy.
D. tổng momen của các lực tác dụng đối với cùng một trục quay phải bằng 0.
A. Vật không chuyển động tịnh tiến, nhưng thực hiện chuyển động quay.
B. Vật chuyển động tịnh tiến, nhưng không thực hiện chuyển động quay.
C. Vật không chuyển động tịnh tiến cũng không thực hiện chuyển động quay.
D. Vật vừa chuyển động tịnh tiến, vừa thực hiện chuyển động quay.
A. 0,38 m/s2.
B. 0,038 m/s2.
C. 3,8 m/s2.
D. 4,6 m/s2.
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi chiều quay.
C. Vật quay đều với tốc độ góc ω = 6.28 rad/s.
D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
A. Khối lượng của vật.
B. Hình dạng và kích thước của vật.
C. Tốc độ góc của vật.
D. Vị trí của trục quay.
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi chiều quay.
C. Vật quay đều với tốc độ góc ω = 6.28 rad/s.
D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ góc của vật quay đổi thì chắc chắn là nó đã có momen lực tác dụng lên vật.
A. Không đổi.
B. Bằng 0.
C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.
D. Bất kì (khác 0).
A. Vật có dạng hình học đối xứng.
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
D. Vật đồng tính.
A. 3,5 N và 14 N.
B. 14 N và 3,5 N.
C. 7 N và 3,5 N.
D. 3,5 N và 7 N.
A. Vật có dạng hình học đối xứng.
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
D. Vật đồng tính.
A. 5 N.
B. 4,5 N.
C. 3,5 N.
D. 2 N.
A. 13,8 N.m.
B. 1,38 N.m.
C. 1,38.10-2 N.m.
D. 1,38.10-3 N.m.
A. một ngẫu lực
B. hai ngẫu lực
C. cặp lực cân bằng
D. cặp lực trực đối.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK