Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa

Đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa

Câu hỏi 1 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.

B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

Câu hỏi 4 :

Một ống dây điện có lõi sắt bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm \(\mu  = {10^4}\), cảm ứng từ bên trong ống dây là B = 0,05T. Mật độ năng lượng từ trường trong ống dây có giá trị:

A. \({\rm{w}} = 0,1\left( {J/{m^3}} \right)\)

B. \({\rm{w}} = 0,01\left( {J/{m^3}} \right)\)

C. \({\rm{w}} = 0,0195\left( {J/{m^3}} \right)\)

D. \({\rm{w}} = 0,0995\left( {J/{m^3}} \right)\)

Câu hỏi 5 :

Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.

A. \({F_{BC}} = 2,{8.10^{ - 5}}N\)

B. \({F_{BC}} = 0N\)

C. \({F_{BC}} = 2,{4.10^{ - 5}}N\)

D. \({F_{BC}} = 3,{6.10^{ - 5}}N\)

Câu hỏi 10 :

Một electron chuyển động tròn trong từ trường đều, lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có đặc điểm:

A. chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của \({\vec B}\)

B. luôn tiếp tuyến với quỹ đạo

C. luôn hướng vào tâm quỹ đạo

D. luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo

Câu hỏi 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:

A. Đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ

B. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay

C. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ

D. Đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ

Câu hỏi 13 :

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bởi biểu thức:

A. \(F = BI\sin \alpha \)

B. \(F = BIl\cos \alpha \)

C. \(F = BIl\sin \alpha \)

D. \(F = Il\cos \alpha \)

Câu hỏi 14 :

Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:

A. \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

B. \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

C. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

D. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Câu hỏi 15 :

Một tia sáng đi từ không khí vào nước thì tia khúc xạ:

A. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

B. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

C. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

D. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

Câu hỏi 16 :

Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:

A. Benzen vào nước

B. Nước vào thủy tinh flin

C. Benzen vào thủy tinh flin

D. Nước vào benzen

Câu hỏi 18 :

Mắt tốt thì không có biểu hiện

A. nhìn được vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.

B. khoảng cực cận của mắt khoảng 25 cm trở lại.

C. nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết.

D. khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt ở võng mạc.

Câu hỏi 20 :

Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện Fu-cô:

A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện Fu-cô thực chất là hiện tượng cảm ứng điện từ

B. Chiều của dòng điện Fu-cô cũng được xác định bằng định luật Jun-lenxơ

C. Dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế là dòng điện có hại

D. Dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy

Câu hỏi 21 :

Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

A. \({e_C} = \frac{{\left| {{\rm{\Delta \Phi }}} \right|}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)

B. \({e_C} = \left| {{\rm{\Delta \Phi }}} \right|{\rm{\Delta }}t\)

C. \({e_C} = \frac{{\left| {{\rm{\Delta }}t} \right|}}{{{\rm{\Delta \Phi }}}}\)

D. \({e_C} =  - \frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)

Câu hỏi 22 :

Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

A. \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

B. \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

D. \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

Câu hỏi 23 :

Chọn phương án đúng? Từ trường gây ra

A. lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó

B. lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó

C. lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó

D. sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh

Câu hỏi 38 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu hỏi 39 :

Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực 

A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính

B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính

C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị

D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính

Câu hỏi 40 :

Từ phổ là:

A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường

B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau

C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm

D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK