Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Thăng Long

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Thăng Long

Câu hỏi 2 :

Nếu kiểu gen của chiều cao cây đậu là tt thì điều gì đúng khi nói về kiểu gen ở bố mẹ của nó?

A. Cha mẹ đều cao.

B. Cả bố và mẹ đều lùn.

C. Cả bố và mẹ đều đóng góp một alen lặn.

D. Cả bố và mẹ đều đóng góp một alen trội.

Câu hỏi 7 :

Cây cao được lai với cây ngắn. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì

A. con cái sẽ có chiều cao trung bình.

B. tất cả con cái sẽ cao.

C. tất cả con cái sẽ ngắn.

D. một số con cái sẽ cao, và một số con sẽ thấp.

Câu hỏi 8 :

Nguyên tắc của trạng thái trội hoàn toàn là gì?

A. Tất cả các alen là trội.

B. Không có alen nào là lặn hoặc trội.

C. Tất cả các alen đều là tính trạng lặn.

D. Một số alen lặn và một số alen khác là trội.

Câu hỏi 9 :

Nếu bạn đang hiển thị một trung gian đặc trưng giữa hai cha mẹ của bạn, bạn đang hiển thị

A. quy luật trội hoàn toàn

B. quy luật trội không hoàn toàn

C. quy luật đồng trị

D. quy luật di truyền liên kết

Câu hỏi 12 :

Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n

Câu hỏi 14 :

Chuột Guinea có bộ lông sẫm màu (D) hoặc lông trắng (d). Chúng cũng có một bộ lông thô (R) hoặc một bộ lông mịn (r). Nếu cho hai con chuột lang dị hợp về cả hai tính trạng với nhau thì đời con có kiểu hình như thế nào?

A. Tất cả con cái sẽ có bộ lông sẫm màu và một lớp lông xù xì.

B. Tất cả con cái sẽ có bộ lông trắng và một bộ lông mịn.

C. Sẽ có một hỗn hợp của con sậm màu / thô ráp, sậm màu / mịn màng, trắng / thô ráp và con trắng / mịn.

D. Sẽ chỉ có những con sậm màu / thô ráp và trắng / mịn.

Câu hỏi 15 :

Một người đàn ông có kiểu gen AABBCCDDEE kết hôn với một người phụ nữ có kiểu gen aabbccddee. Tỉ lệ kiểu gen mong đợi ở đời con của chúng là bao nhiêu?

A. 50% đồng hợp tử trội: 50% đồng hợp tử lặn

B. 100% đồng hợp tử lặn

C. 100% dị hợp tử

D. 25% dị hợp tử: 50% đồng hợp tử trội: 25% đồng hợp tử lặn

Câu hỏi 19 :

Cho hai cây có kiểu hình cây cao, lá chẻ giao phấn với nhau, ở thế hệ lai thu được 64 cây cao lá chẻ; 21 cây cao lá nguyên, 24 cây chân thấp, lá chẻ; 7 cây thấp lá nguyên. Biết rằng 1 gen qui định một tính trạng (gen nằm trên NST thường). Hãy cho biết kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1

A. Kiểu gen 9(A-B-): 3 (A-bb): 3 (aaB-): 1aabb tương ứng với kiểu hình 9 (cao,chẻ): 3(cao – nguyên): 3 (thấp, chẻ): 1(thấp, nguyên).

B. Kiểu gen 3(A-B-): 3 (A-bb): 1 (aaB-): 1aabb tương ứng với kiểu hình 3 (cao,chẻ): 3(cao – nguyên): 1(thấp, chẻ): 1(thấp, nguyên).

C. Kiểu gen 3(A-B-): 1 (A-bb) tương ứng với kiểu hình 3 (cao,chẻ): 1(cao – nguyên).

D. Kiểu gen 1(A-B-): 2(A-bb):1aabb tương ứng với kiểu hình 1 (cao,chẻ): 2 (cao – nguyên): 1(thấp, nguyên).

Câu hỏi 22 :

Biểu hiện có thể quan sát được của gen của một sinh vật là

A. kiểu hình.

B. kiểu gen.

C. alen.

D. tất cả đều đúng

Câu hỏi 23 :

Sự giao thoa giữa các cá thể khác nhau để tập hợp các đặc điểm tốt nhất của chúng gọi là

A. kỹ thuật di truyền.

B. giao phối cận huyết.

C. sự lai tạo.

D. giải trình tự.

Câu hỏi 24 :

Khi hai alen khác nhau xuất hiện cùng nhau, alen được biểu hiện là

A. có ưu thế.

B. Lặn.

C. kiểu hình.

D. không alen nào

Câu hỏi 25 :

Dạng nào của gen kiểm soát một tính trạng?

A. kiểu gen

B. alen lặn

C. alen trội

D. allele

Câu hỏi 26 :

Loại đột biến nào đã xảy ra nếu trình tự ban đầu của bazơ nitơ là CCGGTAC và trình tự mới là CCGGTTAC?

A. đột biến mất

B. đột biến thêm

C. đột biến đảo

D. đột biến chuyển đoạn

Câu hỏi 27 :

Không có hai người nào giống hệt nhau về mặt di truyền, ngoại trừ những cặp song sinh giống hệt nhau. Nguồn cung cấp chính của sự biến đổi di truyền giữa các cá thể người là

A. đột biến mới xảy ra ở thế hệ trước.

B. trôi dạt di truyền do kích thước nhỏ của quần thể.

C. sự thay đổi của các alen trong sinh sản hữu tính.

D. biến động địa lý trong quần thể.

Câu hỏi 28 :

Giao phối và phân li độc lập là những đặc điểm chính của sinh sản hữu tính vì chúng

A. tăng tính đa dạng di truyền ở đời con.

B. giảm tỷ lệ đột biến.

C. loại bỏ các alen lặn.

D. giảm đa dạng di truyền ở thế hệ con.

Câu hỏi 29 :

Lĩnh vực sinh học nào tập trung vào việc làm thế nào các đặc điểm được truyền cho con cái?

A. động vật học

B. di truyền học

C. giải phẫu học

D. cổ sinh vật học

Câu hỏi 30 :

.........   là một đặc điểm như màu tóc, chiều cao hoặc màu mắt. Điền từ thích hợp.

A. gen

B. tính trạng

C. nhiễm sắc thể

D. không có cái nào ở trên

Câu hỏi 31 :

Định luật của Mendel tuyên bố rằng

A. một sinh vật sẽ luôn mạnh hơn bố mẹ của nó.

B. chỉ các alen từ con đựcc mới xuất hiện trong kiểu hình của đời con.

C. các tính trạng sẽ biến mất khỏi kiểu hình trong thế hệ trội và xuất hiện trở lại trong thế hệ lặn.

D. nếu một sinh vật thừa hưởng hai alen khác nhau, thì chỉ có gen trội mới biểu hiện trong kiểu hình của nó.

Câu hỏi 32 :

Hình vuông Punnett là một công cụ hữu ích cho các nhà di truyền học. Thông tin nào được đặt ở phía trên và bên ngoài của hình vuông Punnett?

A. kiểu hình con cái có thể có

B. kiểu gen có thể có của con cái

C. các alen có thể có trong giao tử của bố mẹ

D. tỷ lệ kiểu gen

Câu hỏi 33 :

Trong kết quả thí nghiệm của Menđen, nếu F1 đồng tính thì các cơ thể đem lai sẽ như thế nào?

A. Một cơ thể đồng hợp tử gen trội và một cơ thể đồng hợp tử gen lặn

B. Cả hai cơ thể đều đồng hợp tử gen trội hoặc đồng hợp tử gen lặn

C. Một cơ thể đồng hợp tử, một cơ thổ dị hợp tử

D. Câu A và B đúng

Câu hỏi 34 :

Gregor Mendel kết luận rằng các đặc điểm là

A. không được di truyền bởi con cháu.

B. được di truyền thông qua việc truyền các yếu tố từ bố mẹ sang con cái.

C. chỉ do các yếu tố chi phối quyết định.

D. chỉ do yếu tố lặn quyết định.

Câu hỏi 35 :

Hình vuông Punnett được sử dụng để dự đoán sự kết hợp của các

A. gen.

B. nhiễm sắc thể.

C. tế bào.

D. các alen.

Câu hỏi 36 :

Menđen thành công trong nghiên cứu di truyền là nhờ ông có phương pháp nghiên cứu thích hợp. Phương pháp đó là:

A. Lai xa và gây tứ bội hoá

B. Lai phân tích

C. Phân tích cơ thể lai

D. Lai tế bào

Câu hỏi 38 :

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK