Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Câu hỏi 1 :

Câu nào không đúng khi nói về NST?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.

C. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu hỏi 2 :

Đặc điểm nào sau đây không là tính chất đặc thù của nhiễm sắc thể?

A. Hình dạng kích thước.

B.  Cấu trúc của nhiễm sắc thể

C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.

D. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp.

Câu hỏi 3 :

Tính chất đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)

D. Câu A và B đúng.

Câu hỏi 4 :

Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là?

A. kích thước nhiễm sắc thể

B. số lượng nhiễm sắc thể

C. hình dạng nhiễm sắc thể

D. cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu hỏi 5 :

Nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do đặc điểm?

A.  tự nhân đôi, phân li và tổ hợp trong phân bào.

B.  tự nhân đôi, tiếp hợp trong phân bào.

C. co và duỗi trong phân bào theo chu kì.

D. mang ADN chứa gen và có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền.

Câu hỏi 6 :

Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)

D. Câu A và B đúng.

Câu hỏi 7 :

Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài không phản ánh?

A. mức độ tiến hóa của loài

B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài

C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài

D. số lượng gen của mỗi loài

Câu hỏi 8 :

Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh?

A. Mức độ tiến hoá của loài.

B.  Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

D. Số lượng gen của mỗi loài.

Câu hỏi 9 :

Loại tế bào nào sau đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

A. tế bào sinh dưỡng.

B. tế bào phôi.

C. tinh trùng.

D. tế bào sinh dục sơ khai.

Câu hỏi 10 :

Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực

B. Hợp tử.

C. Tế bào sinh dục chín

D. Tế bào sinh dục sơ khai

Câu hỏi 11 :

Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực?

A. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon.

B. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc

C. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

D. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.

Câu hỏi 13 :

Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là?

A.  Có hai cặp NST đều có Hình que

B. Có bốn cặp NST đều Hình que

C. Có ba cặp NST Hình chữ V

D. Có hai cặp NST Hình chữ V

Câu hỏi 14 :

Đâu là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST?

A. Nucleotit

B. Axit amin

C. Nucleoxom

D. ADN

Câu hỏi 15 :

Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là?

A. Biến đổi hình dạng

B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất

D. Co, duỗi trong phân bào

Câu hỏi 16 :

NST tồn tại trong tế bào có vai trò?

A. Lưu giữ thông tin di truyền.

B. Bảo quản thông tin di truyền.

C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

D. Tất cả các chức năng trên.

Câu hỏi 17 :

Cho biết thành phần hoá học của NST bao gồm có những gì?

A. Phân tử prôtêin

B. Phân tử ADN

C. Prôtêin và phân tử ADN

D. Axit và bazơ

Câu hỏi 19 :

Nhiễm sắc tử chị em có đặc điểm gì?

A. Nguồn gốc khác nhau: 1 từ bố, 1 từ mẹ

B. Là 2 phần của phân tử ADN ban đầu.

C. Có trình tự gen gần giống nhau, chỉ khác 1 số điểm nhỏ 

D. Giống nhau hoàn toàn

Câu hỏi 20 :

Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm?

A. Hai NST kép

B. Hai NST đơn

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau

Câu hỏi 21 :

Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm?

A. một crômatit

B. một NST đơn

C. một NST kép

D. cặp crômatit

Câu hỏi 22 :

Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao?

A. Kỳ giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa

B. Kỳ sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kỳ sau

C. Kỳ trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong

D. Kỳ trước vì lúc này NST đóng xoắn tối đa

Câu hỏi 23 :

Nhiễm sắc thể nhín thấy rõ nhất vào kì nào?

A. Đầu

B. Giữa

C. Sau

D. Cuối

Câu hỏi 24 :

 NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại?

A. kì đầu của nguyên phân.

B. kì giữa của phân bào.

C. kì sau của phân bào.

D. kì cuối của giảm phân.

Câu hỏi 27 :

Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì?

A. Vào kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu hỏi 28 :

Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng?

A. đơn

B. kép

C. đơn bội

D. lưỡng bội

Câu hỏi 29 :

Trong quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong những kì nào?

A. Kì đầu và kì giữa

B. Kì sau và kì cuối

C. Kì đầu và kì cuối

D. Kì giữa và kì sau

Câu hỏi 30 :

Quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể không xuất hiện ở trạng thái kép ở các kì?

A. Kì đầu , kì sau.

B. Kì sau và kì cuối.

C. Kì cuối và kì giữa.

D. Kì giữa và kì đầu.

Câu hỏi 31 :

Quá trình nguyên phân gồm các giai đoạn nào sau đây?

A. Phân chia nhân tế bào và phân chia tế bào chất.

B. Phân chia tế bào chất và phân chia màng tế bào.

C. Phân chia bào quan và phân chia tế bào chất.

D. Phân chia nhân tế bào và phân chia bào quan.

Câu hỏi 32 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân chia tế bào chất?

A. Tế bào chất phân chia cùng với màng sinh chất.

B. Tế bào chất phân chia nhờ việc tạo thành tế bào.

C. Tế bào chất phân chia nhờ vào màng tế bào.

D. Tế bào chất phân chia thành hai tế bào con.

Câu hỏi 38 :

Một tế bào sau khi nguyên phân 6 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 6 tế bào

B. 12 tế bào

C. 36 tế bào

D. 64 tế bào

Câu hỏi 40 :

 Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là?

A. Tế bào phân chia → nhân phân chia.

B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.

C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.

D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK