A. Một khu vực nhất định
B. Một khoảng không gian rộng lớn
C. Một đơn vị diện tích
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích
A. Đáy tháp rộng
B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
D. Tỉ lệ sinh cao
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
B. Trẻ, trưởng thành và già
C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
D. Trước giao phối và sau giao phối
A. Tiềm năng sinh sản của loài.
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
A. Các cây xanh trong một khu rừng
B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ
C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa
D. Cả A, B và đều đúng
A. Quan hệ về môi trường
B. Quan hệ dinh dưỡng
C. Quan hệ hỗ trợ
D. Quan hệ cạnh tranh
A. Quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh
B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
C. Quan hệ vật ăn thịt và con mồi
D. Quan hệ kí sinh - vật chủ
A. số lượng cá thể trong quần thể dao động trong trạng thái cân bằng
B. số lượng cá thể trong quần thể giảm khi nguồn thức ăn giảm sút
C. số lượng cá thể trong quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào
D. số lượng cá thể trong quần thể ở trạng thái ổn định
A. Dạng phát triển và dạng ổn định
B. Dạng ốn định và dạng giảm sút
C. Dạng giảm sút và dạng phát triển
D. Dạng phát triển, dạng giảm sút và dạng ổn định
A. Trái đất nóng lên ở mọi phía
B. Sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên toàn thế giới do hiệu ứng nhà kính
C. Mọi người trên khắp thế giới cảm thấy ấm áp
D. Trái đất nóng lên vì nhiều đám cháy trong rừng
A. Cây xanh xảy ra quá trình quang hợp sử dụng CO2 và thải ra O2 → có ích cho hô hấp.
B. Cây có thể cản bụi.
C. Cây xanh xảy ra quá trình quang hợp sử dụng CO2 và thải ra O2
D. Cả A và B
A. Nâng cao ý thức tự giác của người dân trong việc thực hiện bảo vệ môi trường
B. Khai thác rừng nhiều hơn
C. Có chế tài xử phạt nghiêm minh, mang tính răn đe, đúng người, đúng tội đối với các cá nhân, cơ sở vi phạm
D. Cả A và C
A. Ý thức
B. Trách nhiệm
C. Nhiệm vụ
D. Bổn phận
A. Phòng chống suy thoái môi trường
B. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường
C. Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp
D. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam
A. Nghiêm cấm
B. Cấm khai thác bừa bãi. Không khai thác rừng đầu nguồn.
C. Quy hoạch bãi rác thải
D. Quy hoạch sử dụng đất.
A. chức năng
B. trách nhiệm
C. ý thức
D. điều kiện
A. Chất thải đổ không đúng quy định
B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt
C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch
D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch
A. Chất thải được thu gom đúng chỗ và được xử lí không gây ô nhiêm môi trường
B. . Động vật hoang dã không bị khai thác cạn kiệt
C. Đất được sử dụng hợp lí, không gây lãng phí đất và phục hồi đất bị thoái hoá
D. Khai thác rừng có kế hoạch, không khai thác rừng đầu nguồn
A. Khai thác rừng không có kế hoạch, khai thác cả rừng đầu nguồn gây hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
B. Chất thải đổ không đúng quy định
C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch
D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch
A. Ngăn chặn tác động xấu của con người đối với môi trường
B. Khắc phục hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên
C. Điều chỉnh việc khai thác và sử dụng các thành phần của môi trường để phục vụ cho sự phát triển lâu bền của đất nước
D. Cả A, B và C
A. Quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học của trái đất
B. Quản lý và bảo tồn đất
C. Quản lý và bảo tồn rừng
D. Quản lý và bảo tồn động vật trong khu vực hạn chế / được bảo vệ
A. Ngày Nước Thế giới năm 2020, vào ngày 22 tháng 3, nói về nước và biến đổi khí hậu.
B. Chủ đề của năm 2019 là giải quyết cuộc khủng hoảng nước bằng cách giải quyết các lý do tại sao rất nhiều người bị bỏ lại phía sau
C. Vào năm 2017, chủ đề là "Tại sao lại lãng phí nước?" đó là về giảm thiểu và tái sử dụng nước thải.
D. Tất cả những điều trên
A. Dầu ăn và sơn không được đổ xuống cống.
B. Không nên vứt lá trà, thức ăn rắn và bông đã qua sử dụng xuống cống.
C. Các hóa chất như thuốc diệt côn trùng không nên vứt xuống cống.
D. Tất cả những điều trên
A. Hệ sinh thái vùng biển
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
C. Hệ sinh thái rạn san hô
D. Hệ sinh thái sông, suối
A. Bảo vệ nguồn gen sinh vật
B. Tạo khu du lịch
C. Bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật
D. Hạn chế diện tích rừng bị khai phá
A. Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.
B. Phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
C. Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.
D. Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người
B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa
C. Biển cho con người muối ăn
D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất
A. Tăng nguồn nước
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức
C. Tăng diện tích trồng trọt
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản
A. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá
B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật
C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
D. Tăng cường công tác trồng rừng
A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh
B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
C. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao
D. Cả A, B, C
A. Đốt rừng làm nương rẫy
B. Động viên nhân dân trồng rừng
C. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng
D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
A. Chống xói mòn đất
B. Giữ ẩm cho đất
C. Là thức ăn và nơi ở cho các loài sinh vật khác
D. Cả A, B và C.
A. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - bảo vệ các khu rừng già.
B. Trồng thêm cây và gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều sinh vật.
C. Bảo vệ tài nguyên sinh vật và cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa
D. Bảo vệ các động vật quý hiếm, xây dựng các vườn quốc gia
A. Trồng một loại cây nhất định trên vùng đất đó
B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí (trồng luân canh, trồng xen kẽ)
C. Trồng cây kết hợp bón phân
D. Trồng các loại giống mới
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng
A. Dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt như dầù mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên...
B. Dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi.
C. Dạng tài nguyên được coi là vô hạn như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
D. Cả 3 đáp án trên
A. tái sinh
B. không tái sinh
C. năng lượng vĩnh cửu
D. không thuộc dạng nào
A. Năng lượng khí đốt
B. Năng lượng từ dầu mỏ
C. Năng lượng nhiệt từ mặt trời
D. Năng lượng từ than củi
A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời
B. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân
C. Năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời
D. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thuỷ lực
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK