A. Một ao cá.
B. Một tổ ong mật.
C. Một vườn cây ăn quả.
D. Một đầm nuôi tôm.
A. Một khu vực nhất định
B. Một khoảng không gian rộng lớn
C. Một đơn vị diện tích
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích
A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể
B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi
C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống
D. Dịch bệnh lan tràn
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
A. Đáy tháp rộng
B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
D. Tỉ lệ sinh cao
A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau
C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong
D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong
A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ giới tính
D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng về loài thấp hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Quần xã có độ ổn định về thành phần loài thì quá trình diễn thế đang diễn ra.
C. Quần xã có độ phân tầng càng cao thì thường có độ đa dạng càng cao.
D. Quần xã sinh vật bao gồm môi trường sống và các loài sinh vật.
A. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật
B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh
C. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
D. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất
A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ
B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật
D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
A. thành phần nhóm tuổi.
B. tỉ lệ giới tính.
C. kinh tế- xã hội
D. số lượng các loài trong quần xã.
A. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
B. Độ thường gặp, độ nhiều.
C. Độ nhiều, độ đa dạng.
D. Độ đa dạng, độ thường gặp.
A. NAM
B. NAG
C. NTP
D. NPP
A. GMP
B. GPP
C. GAP
D. GTP
A. Tổng năng suất sơ cấp và năng suất thứ cấp
B. Năng suất sơ cấp thuần và năng suất thứ cấp
C. Năng suất thuần và Tổng năng suất sơ cấp
D. Năng suất sơ cấp thuần và năng suất bậc ba
A. g -2 hoặc kcal m -2
B. kcal
C. g
D. g -2 yr -1 hoặc kcal m -2 yr -1
A. g
B. g-2 hoặc kcal m-2
C. kcal
D. m
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đã lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Con người đã và đang nỗ lực bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên để phát triển bền vững
B. Trồng cây gây rừng là một trong những biện pháp phục hồi cân bằng sinh thái
C. Mọi người đều có trách nhiện bảo vệ môi trường tự nhiên
D. Phá rừng để lấy đất trồng trọt cần phải được khuyến khích
A. Tăng cường chặt, đốn cây rừng và săn bắt thú rừng
B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản
C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh
D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
A. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường
B. Thảm thực vật bị phá huỷ cũng không ảnh hưởng gì đến khí hậu
C. Nhiều hoạt động của động vật có hại đối với môi trường tự nhiên
D. Việc săn bắt động vật hoang dã hiện nay không ảnh hưởng đến số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và không làm mất cân bằng sinh thái
A. Hoạt động của con người
B. Hoạt động của sinh vật
C. Hoạt động của núi lửa
D. Cả A và B
A. Sự sinh sản của cây rừng và thú rừng
B. Sự gia tăng sinh sản ở con người
C. Sự tăng nhanh tốc độ sinh sản của các sinh vật biển
D. Sự sinh sản của các nguồn thuỷ sản nước ngọt
A. Trong xã hội công nghiệp, con người mở rộng diện tích rừng hơn so với thời kỳ nguyên thủy
B. Con người không gây ô nhiễm môi trường
C. Việc đốt phá rừng bừa bãi của con người gây nhiều hậu quả xấu
D. Con người chế tạo được máy hơi nước ở giai đoạn xã hội nông nghiệp
A. Đất bị xói mòn và thoái hoá do thiếu rễ cây giữ đất
B. Thiếu rễ cây giữ nước, nước ngầm bị tụt sâu hơn và đất bị khô cằn
C. Thú rừng giảm do thiếu môi trường sống và nơi sinh sản
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Thời kì nguyên thuỷ
B. Xã hội nông nghiệp
C. Xã hội công nghiệp
D. Cả A và B đều đúng
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đẫ lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất
B. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sống của con người
C. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra
B. Các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai
C. Tác động của con người
D. Sự thay đổi của khí hậu
A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn
B. Là hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hoá học và sinh học của môi trường
C. Là hiện tượng gây tác động xấu đến môi trường, do đó gây tác hại tới đời sống của sinh vật và con người
D. Cả A, B và C
A. khí thải của các phương tiện giao thông
B. khí thải của các nhà máy
C. chất thải của các gia đình
D. cả A, B và C
A. đặc điểm của đất
B. rừng bị chặt phá nhiều
C. do ít rừng nguyên sinh
D. cả A, B và C
A. Các chất thải không được thu gom
B. Các chất thải không được xử lí
C. Vi sinh vật gây bệnh phát triển trên những chất thải không được thu gom và không được xử lí đúng cách
D. Các chất thải được thu gom nhưng lại không được xử lí
A. Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ
B. Chất thải của các nhà máy điện nguyên tử
C. Các vụ thử vũ khí hạt nhân và vôi khí nguyên tử
D. Cả A, B và C
A. Trồng nhiều cây xanh
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải
C. Bảo quản và sử dựng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật
D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường
A. Đất, nước
B. Nước, không khí
C. Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật
D. Không khí, đất
A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của các phương tiện giao thông
C. Đun nấu trong gia đình
D. Cả A, B và C
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK