A. Trái đất nóng lên ở mọi phía
B. Sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên toàn thế giới do hiệu ứng nhà kính
C. Mọi người trên khắp thế giới cảm thấy ấm áp
D. Trái đất nóng lên vì nhiều đám cháy trong rừng
A. Rừng rụng lá ôn đới
B. rừng lá kim ôn đới
C. rừng mây
D. rừng mưa nhiệt đới
A. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
B. Khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
C. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Trồng cây phủ rừng.
B. Đốt rừng làm nương.
C. Săn bắt động vật quí.
D. Chặt phá rừng bừa bãi.
A. Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.
B. Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam
C. Các tổ chức và cá nhân không phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
D. Cả A và B
A. Hệ sinh thái vùng biển
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
C. Hệ sinh thái rạn san hô
D. Hệ sinh thái sông, suối
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
C. Hệ sinh thái rừng lá rộng rụng theo mùa vùng ôn đới
D. Hệ sinh thái rừng lá kim
A. Xây dựng kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải
B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm
C. Chống ô nhiễm môi trường biển
D. Cả A, B và C
A. Bảo vệ nguồn gen sinh vật
B. Tạo khu du lịch
C. Bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật
D. Hạn chế diện tích rừng bị khai phá
A. Bảo vệ được nguồn khoáng sản
B. Bảo vệ được các loài động vật hoang dã
C. Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
D. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh
B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
C. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao
D. Cả A, B, C
A. Xây nhà ở
B. Chăn thả gia súc
C. Trồng cây cây rừng
D. Cày xới trồng lương thực
A. Đốt rừng làm nương rẫy
B. Động viên nhân dân trồng rừng
C. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng
D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
A. Chống xói mòn đất
B. Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật
C. Giúp điều hòa khí hậu
D. Tất cả các đáp án trên
A. Chống xói mòn đất
B. Giữ ẩm cho đất
C. Là thức ăn và nơi ở cho các loài sinh vật khác
D. Cả A, B và C.
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng
A. Giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác
B. Hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
D. Cả 3 lợi ích nêu trên
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất
B. Dầu mỏ và khí đốt
C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại
D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt
A. Tài nguyên không tái sinh
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh
D. Tài nguyên tái sinh
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh
B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật
A. Săn bắt thú quý hiếm
B. Khai thác rừng bừa bãi
C. Xả rác, chất thải bừa bài
D. Cả A, B và C
A. Chăm sóc, bảo vệ thú quý hiếm
B. Khai thác rừng hợp lí, bảo vệ rừng và trồng rừng
C. Ý thức bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
D. Cả A, B và C
A. Gây tiệt chủng ở một số loài làm mất cân bằng sinh thái
B. Xói mòn, thoái hóa đất, lũ lụt, khí hậu bất thường, mất cân bằng sinh thái
C. Ô nhiễm môi trường
D. Cả A, B và C
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường nhân tạo
C. Môi trường xã hội
D. A, B và C đều sai
A. khai thác khoáng sản
B. phục hồi và trồng rừng mới
C. xây dựng nhiều nhà máy công nghiệp
D. đốt rừng lấy đất trồng trọt
A. Thời kỳ nguyên thủy
B. Xã hội nông nghiệp
C. Xã hội công nghiệp
D. Không có đáp án nào đúng
A. hái quả, bắt cá, săn bắt thú, đốt rừng để săn thú
B. trồng trọt và chăn thả gia súc
C. khai thác khoáng sản
D. lai tạo và nhân giống cây trồng và giống vật nuôi quý
A. dân số tăng nhanh dẫn đến chặt phá rừng bừa bãi
B. khai thác khoáng sản không hợp lí
C. đô thị hoá tăng nhanh
D. cả A và B
A. Môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt
B. Duy trì được cân bằng sinh thái
C. Khai thác, sử dụng và phục hồi hợp lí tài nguyên thiên nhiên
D. Cả A, B và C
A. Làm mất đi nhiều loài động vật, mất nơi ở của nhiều loài sinh vật
B. Làm mất cân bằng sinh thái, gây xói mòn và thoái hoá đất, gây hạn
C. Gây ô nhiễm môi trường, gây cháy rừng
D. Cả A, B và C
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn tới việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường, công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi D. nhiều cánh rừng, đô thị hoá đã lấy đi nhiểu vùng đất rừng tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Phát triển dân số một cách hợp lí
B. Bảo vệ các loài sinh vật, sử dụng có hiệu quả và hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Giảm thiểu chất thải gây ô nhiễm; cải tạo giống vật nuôi, cây trồng để cho năng suất cao
D. Cả A, B và C
A. Con người hoàn toàn lệ thuộc vào tự nhiên
B. Việc sử dụng lửa nấu nưởng thức ăn, sưởi ấm, dồn thú để bán đã gây rừng, tác hại xấu đến môi trường
C. Con người sinh sống bằng hái lượm và săn bắn
D. Giữa con người và môi trường tự nhiên đã thiết lập một mối quan hệ gắn bó
A. do dân số tăng nhanh nên làm tăng nạn phá rừng
B. do sự săn bắn động vật bừa bãi
C. do nhu cầu của con người ngày càng tăng
D. do sự thay đối của điều kiện khí hậu
A. Ngày càng giàu có
B. Giống như trước đây
C. Bắt đầu suy giảm
D. Suy giảm nghiêm trọng
A. Thay thế
B. Giảm
C. Tái sử dụng
D. Tái chế
A. Vi khuẩn yếm khí
B. Fungi
C. Vi khuẩn hiếu khí
D. Động vật nguyên sinh
A. Khí thải ô tô
B. Đốt củi
C. Cối xay gió
D. Nhà máy điện
A. Vi khuẩn có thể phát triển và nhân lên trong điều kiện không có oxy tự do được gọi là vi khuẩn kỵ khí.
B. Nước được làm sạch khỏi các chất nổi như dầu và mỡ bằng máy hớt bọt được gọi là nước trong.
C. Chất rắn trong nước thải như phân, lắng xuống dưới đáy của một bể lớn và được loại bỏ bằng một cái gạt được gọi là bùn.
D. Không có điều nào ở trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK