A. Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B. Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
C. Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
D. Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thể lai nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
A. Ưu thế lai được tạo ra từ việc lai các dòng bố và mẹ có kiểu gen dị hợp.
B. Các đặc tính tốt của ưu thế lai được tăng cường và củng cố qua các thế hệ con cháu.
C. Ưu thế lai thể hiện ở sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. Các cơ thể có ưu thế lai cao là những cơ thể có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp.
A. Lai khác dòng đơn
B. Lai xa
C. Lai khác dòng kép
D. Lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn
A. Đánh giá vai trò của các gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định vai trò của các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen đrr tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất.
A. Giao phối cận huyết
B. Lai kinh tế
C. Lai phân tích
D. Giao phối ngẫu nhiên
A. Nhân giống vô tính
B. Nhân giống hữu tính
C. Lai phân tích
D. Lai kinh tế
A. Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
B. Thụ tinh nhân tạo
C. Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh
D. Tất cả các kĩ thuật trên
A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội
B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội
C. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau
D. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau
A. Tạo dòng thuần
B. Lai kinh tế
C. Lai xa kèm đa bội hóa
D. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến
A. năng suất phụ thuộc nhiều vào chất lượng giống, ít phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
B. năng suất chủ yếu phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác mà ít phụ thuộc vào chất lượng giống.
C. năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật canh tác.
D. giới hạn của năng suất phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
A. Hiện tượng biến dị tổ hợp
B. Quá trình chọn lọc giống
C. Kĩ thuật sản xuất
D. Giống và kĩ thuật sản xuất
A. giống và kiểu gen.
B. giống và biện pháp kĩ thuật.
C. tính trạng và giống.
D. kiểu hình và giống.
A. Tác dụng giữ giống
B. Không có tác dụng gì
C. Là phù hợp với mục đích sản xuất
D. Để nghiên cứu di truyền học
A. Do hiểu được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính, có ý nghĩa phù hợp với mục đích sản xuất.
B. Do biết được số loại giao tử của từng loài sinh vật có ý nghĩa tạo giống có năng suất cao.
C. Do hiểu được đặc điểm di truyền của từng loài sinh vật, có ý nghĩa tạo giống không thuần chủng.
D. Do biết được xác suất thụ tinh của các loại giao tử đực và cái, có ý nghĩa tạo giống thuần chủng
A. lựa chọn sửa đổi
B. chọn giống
C. chọn lọc tự nhiên
D. chọn lọc nhân tạo
A. nhân bản vô tính.
B. giao phối cận huyết.
C. chọn giống.
D. kỹ thuật di truyền.
A. Lai kinh tế
B. Lai khác dòng
C. Lai khác thứ
D. Cả A, B và C
A. Vì cơ thể lai xa chứa hai bộ NST lưỡng bộ của hai loài bố mẹ khác nhau và do hai bộ NST này không tương ứng với nhau.
B. Vì cơ thể lai xa có cấu tạo cơ quan sinh sản bị đột biến và sai khác rất nhiều so với hai loài bố mẹ ban đầu.
C. Vì tế bào của cơ thể lai xa chứa hai bộ NST đơn bội hai loài bố mẹ khác nhau và do hai bộ NST không tương ứng với nhau.
D. Vì tế bào bào của cơ thể lai xa có hình thái và bộ NST khác hoàn toàn so với hai loài bố mẹ ban đầu.
A. một loại enzyme liên kết các phân tử DNA
B. một plasmid có chứa DNA ngoại lai
C. một loại vi rút lây nhiễm vi khuẩn
D. một loại nấm
A. BACS
B. Vectơ
C. YACS
D. Tất cả những thứ ở đây
A. sự tương đồng giữa trình tự của DNA mẫu dò và DNA thí nghiệm
B. điểm tương đồng giữa trình tự của RNA thăm dò và RNA thí nghiệm
C. sự giống nhau giữa trình tự của protein thăm dò và protein thí nghiệm
D. khối lượng phân tử của protein
A. western blot
B. PCR
C. Northern blot
D. Sao chép DNA
A. Năng suất cao, chất lượng đảm bảo, góp phần tăng sản lượng gạo và tiết kiệm ngoại tệ nhập giống.
B. Chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt, có thể đạt năng suất 8-12 tấn/ha.
C. Có bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ còn sống cao. Năng suất bình quân 29,7 tấn/ha/năm. Trong điều kiện thâm canh có thể đạt 40 tấn/ha/năm.
D. Chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt, có thê đạt 6 – 8 tấn/ha.
A. Lúa và ngô.
B. Khoai tây, cà chua.
C. Cải bắp, thuốc lá, đu đủ.
D. Cả A, B và C
A. Lát hoa
B. Sến
C. Bạch đàn
D. Cả A, B và C
A. hình thành m-RNA
B. sao chép DNA
C. tổng hợp protein
D. công nghệ rDNA
A. công nghệ chuyển gen
B. biến dị đơn bội
C. vi nhân giống
D. lai soma
A. lai giữa các giống cũ
B. giống đột biến
C. kết hợp gen chuyển
D. lai giữa giống hiện đại và giống hoang dã
A. Điện thế oxy hóa khử được xác định trong các điều kiện tiêu chuẩn và các điều kiện tế bào thường không phải là điều kiện tiêu chuẩn
B. Các quy tắc điều chỉnh quá trình oxy hóa và khử chỉ áp dụng trong ống nghiệm, và không áp dụng trong cơ thể sống.
C. Các electron luôn đi từ chất khử có thế oxi hóa khử cao thành chất oxi hóa có thế oxi hóa khử thấp
D. Không có cái nào ở trên
A. Nó là một gói năng lượng ánh sáng
B. Bước sóng càng ngắn thì năng lượng của photon càng lớn
C. Nó bị mắc kẹt bởi đơn vị quang hợp
D. Nó cho điện tử để khử carbon dioxide thành glucose
A. Không có
B. 1
C. 2
D. 4
A. không ổn định về mặt nhiệt động lực học, mặc dù nó có thể ổn định về mặt động học
B. không ổn định về mặt động học, mặc dù nó có thể ổn định về mặt nhiệt động lực học
C. đang lao về trạng thái cân bằng với tốc độ rất nhanh
D. yêu cầu một loại enzyme để đạt được trạng thái cân bằng
A. Môi trường trên cạn.
B. Môi trường nước.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường sinh vật.
A. Bốn; môi trường sinh thái.
B. Ba; môi trường sinh quyển
C. Bốn; môi trường sinh học.
D. Bốn; môi trường sinh vật.
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
A. Môi trường sống, Yếu tố sinh thái.
B. Môi trường sống, Nhân tố sinh thái.
C. Môi trường, Nhân tố sinh thái.
D. Môi trường, Yếu tố sinh thái.
A. Yếu tố sống
B. Các yếu tố phi sinh vật
C. Giữa sinh vật sống và sinh vật không sống
D. Các yếu tố sống, nhưng không có giác quan
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Kế thừa các đặc tính có được
C. Đột biến
D. Di truyền Mendel
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK