Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 Đề số 9 ( )

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 Đề số 9 ( )

Câu hỏi 1 :

Hai vịnh biển lớn nhất ở nước ta hiện nay là vịnh 

A Bắc Bộ và Cam Ranh.   

B Bắc Bộ và Vân Phong.

C Vân Phong và Cam Ranh.  

D Bắc Bộ và Thái Lan.

Câu hỏi 2 :

Vùng núi Tây Bắc có giới hạn:   

A phía tây thung lũng sông Hồng.

B  từ thung lũng sông Hồng đến thung lũng sông Mã.

C từ thung lũng sông Hồng đến thung lũng sông Cả.

D phía đông của thung lũng sông Hồng.

Câu hỏi 3 :

Chuyên môn hóa sản xuất công nghiệp theo hướng Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là

A khai thác than, phân bón.  

B khai thác than, cơ khí.

C khai thác than, hàng tiêu dùng.         

D  khai thác than, điện tử.

Câu hỏi 4 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Hậu đổ ra biển qua các cửa sông

A Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên.   

B Định An, Bát Xắc, Tranh Đề.

C Cổ Chiên, Cung Hầu, Ba Lai. 

D Soài Rạp, Hàm Luông, Cổ Chiên.

Câu hỏi 5 :

Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở

A Đồng bằng sông Hồng.    

B Đồng bằng sông Cửu Long.

C Bể than Đông Bắc.           

D Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 6 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Tây sang Đông là 

A  Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.      

B Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm.

C Đông Triều, Ngân Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn.   

D Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

Câu hỏi 7 :

Cho biểu đồ:SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 1990 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014?

A Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt.

B Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

C Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong giai đoạn 1990 - 2005.

D Giai đoạn 2010 - 2014, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm ưu thế.

Câu hỏi 9 :

Một trong những ngư trường trọng điểm ở nước ta là

A Cà Mau - Kiên Giang.

B Thanh Hóa - Nghệ An.

C Kiên Giang - Cần Thơ.

D Quảng Nam - Đà Nẵng. 

Câu hỏi 11 :

Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do

A biến đổi khí hậu.

B phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.

C chiến tranh.

D ô nhiễm môi trường ven biển.

Câu hỏi 12 :

Ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, cơ cấu ngành nông nghiệp cần phải chuyển dịch theo hướng

A sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.

B đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và quốc tế.

C đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và bền vững.

D giảm tỉ trọng của công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng của công nghiệp khai thác.

Câu hỏi 13 :

Cho bảng số liệu:NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014(Đơn vị: tạ/ha)Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là chưa chính xác về năng suất lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014

A Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn hơn mức trung bình cả nước.

B Đồng bằng sông Cửu Long luôn có năng suất lớn hơn mức trung bình cả nước

C Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa tăng chậm hơn năng suất của cả nước. 

D Năng suất lúa cả nước tăng chậm hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu hỏi 14 :

Quần đảo Trường Sa của nước ta thuộc các tỉnh/thành phố là

A Khánh Hoà.

B Quảng Nam.

C Bà Rịa - Vũng Tàu.

D  TP. Đà Nẵng.

Câu hỏi 15 :

Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở nước ta là

A mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.

B mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.

C 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8, 9, 10.

D trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta.

Câu hỏi 16 :

Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo Duyên hải miền Trung là

A Đà Nẵng.

B Vinh.

C Quy Nhơn.

D Nha Trang.

Câu hỏi 17 :

Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long là ở

A dải ven biên giới Việt Nam - Campuchia.    

B dải ven biển.

C dải ven sông Tiền, sông Hậu.        

D vùng bán đảo Cà Mau.

Câu hỏi 18 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?

A Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế.

B  Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.

C Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.

D Các sông trong khu vực như: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung.

Câu hỏi 19 :

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo xu hướng

A tăng tỉ trong khu vực III; giảm tỉ trọng khu vực I và II.

B tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II và III.

C  tăng tỉ trọng khu vực II và III; giảm tỉ trọng khu vực I.

D tăng tỉ trọng khu vực I và II; giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu hỏi 20 :

Hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào thời kì mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ là:  

A mưa rào.      

B mưa ngâu.  

C mưa phùn.     

D mưa đá.  

Câu hỏi 21 :

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng

A cận xích đạo gió mùa.    

B nhiệt đới ẩm gió mùa.

C cận nhiệt gió mùa. 

D xích đạo gió mùa.

Câu hỏi 22 :

Ở Tây Nguyên, phần lớn diện tích trồng chè tập trung ở tỉnh 

A Đắk Lắk

B Gia Lai.

C  Kon Tum.  

D Lâm Đồng.

Câu hỏi 23 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?  

A Có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.

B Có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm.

C Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

D Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động cả về số lượng và chất lượng.

Câu hỏi 24 :

Sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở thường không ổn định trong năm là do:      

A sông ngòi ngắn và dốc.         

B chế độ nước theo mùa.

C  trình độ khoa học kĩ thuật thấp.  

D hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.

Câu hỏi 25 :

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do

A cơ cấu kinh tế của nước còn chậm chuyển dịch.

B xuất phát điểm nền kinh tế từ nông nghiệp, trình độ công nghiệp còn thấp.

C dân cư thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

D số lượng thành phố lớn ở nước ta không nhiều. 

Câu hỏi 26 :

Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ

A góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

B có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân không ngừng được tăng cao.

C gây sức ép đến vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

D góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động và chất lượng cuộc sống dân cư.

Câu hỏi 28 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:        

A An Giang, Đồng Tháp.     

B An Giang, Long An.

C Kiên Giang, An Giang.  

D Kiên Giang, Long An.

Câu hỏi 29 :

Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta trong giai đoạn hiện nay  

A chế biến lương thực, thực phẩm.

B chế biến gỗ và lâm sản.

C  cơ khí - điện tử. 

D vật liệu xây dựng.

Câu hỏi 31 :

Biện pháp cơ bản để đ­ưa Đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá là

A thay đổi cơ cấu giống và cơ cấu mùa vụ.

B quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường.

C chú ý đến môi trư­ờng và bảo vệ tài nguyên đất.

D phát triển mạnh cây vụ đông.

Câu hỏi 32 :

Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do

A điều kiện tự nhiên không thuận lợi.    

B thiếu vốn đầu tư.

C dân cư phân bố không đồng đều.      

D trình độ công nghiệp hoá còn thấp.

Câu hỏi 33 :

Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là

A Đồng bằng sông Hồng.       

B Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C Đông Nam Bộ.        

D Duyên hải miền Trung. 

Câu hỏi 34 :

Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây

A Quảng Trị. 

B Quảng Ninh.

C Quảng Nam.

D Quảng Ngãi.

Câu hỏi 35 :

Cho biểu đồ:DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ SẢN LƯỢNG THỦY SẢNỞ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?

A Diện tích nuôi trồng thủy sản có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

B Sản lượng thủy sản có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

C Diện tích nuôi trồng thủy sản tăng được nhiều nhất trong giai đoạn 2000 - 2005.

D Sản lượng thủy sản tăng được khoảng 2,8 lần.

Câu hỏi 36 :

Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì

A  đều có khí hậu lạnh.

B có các nhà máy chế biến hiện đại.

C có diện tích đất đồng cỏ lớn.

D có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.

Câu hỏi 37 :

Mạng điện thoại của nước ta bao gồm 

A mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng phi thoại.

B mạng truyền dẫn, mạng di động và mạng cố định.

C mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, mạng di động và mạng cố định.

D mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng di động và mạng cố định.

Câu hỏi 38 :

Ý nghĩa quan trọng của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

A góp phần khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ vùng biển, vùng thềm lục địa của nước ta.

B  nâng cao đời sống của bà con ngư dân ven biển.

C nâng cao kinh nghiệm trong việc đánh bắt xa bờ.

D  khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn lợi hải sản ven bờ.

Câu hỏi 39 :

Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong thời gian qua không phải là do 

A cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới.

B sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

C chính sách điều tiết của Nhà nước.

D chất lượng cuộc sống không ngừng được cải thiện.

Câu hỏi 40 :

Đặc điểm không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam   

A  nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.

B nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC.

C biên độ nhiệt nhiệt độ trung bình năm lớn.

D quanh năm nhiệt độ cao, không có tháng nào dưới 20oC.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK