Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPTQG môn Địa lý năm 2017 THPT Hà Trung-Thanh Hóa (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG môn Địa lý năm 2017 THPT Hà Trung-Thanh Hóa (Có đáp án và hướng dẫn giải...

Câu hỏi 2 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:  

A Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

B Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra

C Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

D Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu hỏi 4 :

Hai bể trầm tích dầu khí có diện tích lớn nhất nước ta là:

A Sông Hồng và Trung Bộ.       

B Cửu Long và Sông Hồng.

C Nam Côn Sơn và Cửu Long. 

D Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. 

Câu hỏi 5 :

“Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng:

A Tây Bắc.   

B Đông Bắc.      

C Trường Sơn Bắc.                   

D Trường Sơn Nam.

Câu hỏi 6 :

Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:

A Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời              

B Vùng đất, vùng biển, vùng núi.

C Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.            

D Vùng đất, vùng biển, vùng trời.

Câu hỏi 7 :

Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là:

A Gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

B Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C Gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

D Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu hỏi 8 :

Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.

B Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.

C Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.

D Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 9 :

Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

B Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

C Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

D Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

Câu hỏi 10 :

Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là:

A Bão; sạt lở bờ biển; cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc.

B Bão; sạt lở đất; sương muối.

C Cát bay, cát chảy; rét đậm, rét hại; lũ lụt.

D Sạt lở bờ biển; hạn hán; cháy rừng.

Câu hỏi 11 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta:

A Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.

B Có sự tương phản giữa đồi núi, đồng bằng, bờ biển và đáy bờ biển.

C Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.

D Địa hình ít chịu tác động của con người.

Câu hỏi 12 :

Trong địa hình nước ta, loại địa hình chiếm 85 % diện tích là:

A Cao trên 2000m.           

B Từ 1000m – 1500m

C Cao từ 1500m – 2500m.     

D Dưới 1000m.

Câu hỏi 14 :

Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở:

A Bắc Bộ       

B Bắc Trung Bộ  

C Nam Bộ     

D Nam Trung Bộ

Câu hỏi 15 :

Từ dãy Bạch Mã trở vào thiên nhiên mang sắc thái của vùng:

A Cận nhiệt đới.   

B Cận xích đạo.

C Cận nhiệt gió mùa.                

D Cận xích đạo gió mùa.

Câu hỏi 16 :

Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao:

A 600 – 700m.  

B 650 – 1000m.

C 900 – 1000m.      

D 600 – 800m.

Câu hỏi 17 :

Số lượng các con sông có chiều dài trên 10km ở nước ta là:

A 2379 sông.   

B 2360 sông.

C 2630 sông.   

D 3620 sông.

Câu hỏi 18 :

Nguyên nhân khiến đất Feralit có màu đỏ vàng là do:

A Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

B Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3).

C Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2 O3).

D Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm Al2 O3).

Câu hỏi 19 :

Ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ, hình thành:

A Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa

B Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

C Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá kim.

D Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng.

Câu hỏi 20 :

Đường biên giới của nước ta với Lào dài khoảng:

A 1100km     

B 1200km      

C 1400km        

D 2100km

Câu hỏi 21 :

Nhận định không đúng về vai trò của Biển Đông đối với nước ta là:

A Làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hòa.

B Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết trong mùa khô.

C Dịu mát thời tiết nóng bức trong mùa hè.

D Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của nước ta.

Câu hỏi 22 :

Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là:

A Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.

B Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

C Nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.

D Nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.

Câu hỏi 23 :

Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì:  

A Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ

B Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

C Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

D Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu hỏi 24 :

Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao:

A Nước ta chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc.

B Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.

C Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.

D Do vị trí địa lí nước ta quy định.

Câu hỏi 25 :

Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều phù sa? 

A Mưa nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi và bị cắt xẻ, độ dốc lớn.

B Chặt phá rừng mạnh mẽ.

C Địa hình núi thấp là chủ yếu.

D Mưa nhiều quanh năm.

Câu hỏi 26 :

Tính thất thường của yếu tố khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc:

A Phát triển cây có nguồn gốc nhiệt đới.                     

B Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp.

C Phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt đới.             

D Hệ thống canh tác của từng vùng.

Câu hỏi 27 :

Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản:

A Các tam giác châu với các bãi triều rộng lớn.

B Các đảo ven bờ.

C Vịnh cửa sông.      

D Các rạn san hô.

Câu hỏi 28 :

Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là: 

A Đèo Ngang.        

B Dãy Bạch Mã.

C Đèo Hải Vân.          

D Dãy Hoành Sơn.

Câu hỏi 29 :

Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng bắc bộ là gió:

A Gió Mậu dịch nửa cầu nam    

B Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc

C Gió mùa Đông Bắc            

D Gió tây nam từ vịnh Bengan

Câu hỏi 30 :

Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta:

A Thổi từng đợt không kéo dài liên tục

B Gây ra hiệu ứng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn.

C Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc

D Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía nam

Câu hỏi 31 :

Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:

A Bến Tre.         

B Đồng Tháp.    

C Khánh Hòa.     

D Bình Định.

Câu hỏi 32 :

Lãnh hải là:    

A Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.

B Vùng biển rộng 200 hải lí.

C Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.

D Vùng có độ sâu khoảng 200m.

Câu hỏi 33 :

Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới  Việt- Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào:    

A Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

B Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

D Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

Câu hỏi 35 :

Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là:  

A Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.

B Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.

C Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.

D Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.

Câu hỏi 37 :

Cho biểu đồ sau:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA HAI NĂM 2008 VÀ 2012Từ biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua hai năm 2008 và 2012:

A Quy mô GDP năm 2012 lớn hơn năm 2008

B Tỉ trọng GDP của khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng

C Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng

D Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu hỏi 39 :

Điều kiện nhiệt độ để hình thành đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta là:    

A Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 25 độ C.

B Nhiệt độ trung bình năm dưới 20độ C, tháng lạnh nhất dưới 15 độ C.

C Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, mùa đông xuống dưới 5 độ C.

D Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, không có tháng nào trên 20 độ C.

Câu hỏi 40 :

Cho bảng số liệu sau:Lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm(Đơn vị: mm)Từ bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm:

A Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên không đồng đều.

B Huế là địa điểm có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao nhất

C Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa thấp nhất

D Lượng bốc hơi trong năm lớn nhất thuộc về Thành phố Hồ Chí Minh, nhỏ nhất là Hà Nội

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK