A. 1954
B. 1965
C. 1975
D. 1975
A. Xí nghiệp quốc dân.
B. Xí nghiệp tư bản - Nhà nước.
C. Xí nghiệp tư bản tư nhân.
D. Xí nghiệp quốc doanh hoặc công - tư hợp doanh.
A. Nền kinh tế nước ta mất cân đối nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế đã từng bước được phục hồi và phát triển.
C. Kinh tế tư nhân và cá thể bị ngăn cấm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
D. Tất cả các ý trên.
A. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 2,9%.
B. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 3,9%.
C. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9%.
D. Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 1,9%.
A. Độc lập và tự do.
B. Độc lập và thống nhất.
C. Độc lập và chủ quyền.
D. Độc lập và phát triển.
A. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 0,6%.
B. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 9,5%.
C. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 7,5%.
D. Công nghiệp tăng bình quân hàng năm 8,6%.
A. Ngày 3 - 5 – 1975.
B. Ngày 10-5- 1975.
C. Ngày 22- 12- 1978.
D. Ngày 1- 1-1979.
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C.Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. Nền kinh tế trong tình trạng mất cân đối nghiêm trọng.
B. Không phát huy được tiềm năng của các thành phần kinh tế cá thể tư nhân.
C. Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.
D. Tất cả các ý trên.
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
A. Ngày 22 - 12 - 1978.
B. Ngày 7 - 1 - 1979.
C. Ngày 17 - 2 - 1979.
D. Ngày 18 - 3 - 1979.
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn trong thời kì 1976 - 1980 lên đến 17 triệu tấn.
B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4% so với 0,4% trong thời kì 1976 - 1980.
C. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.
A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1960 - 1965).
B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 - 1973).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
A. Từ 12 đến 18/12/1976
B. Từ 14 đến 20/12/1976
C. Từ 10 đến 20/12/1976
D. Từ 15 đến 20/12/1976
A. Tiếp tục thực hiện đường lối cách mạng xủ hội chủ nghĩa đã vạch ra từ Đại hội lần thứ IV
B. Thực hiện Công cuộc đổi mới đất nước
C. Thực hiện Công cuộc Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
D. Tất cả đều đúng
A. Từ 27 đến 31/3/1980
B. Từ 27 đến 31/3/1981
C. Từ 27 đến 31/3/1982
D. Từ 27 đến 31/3/1985
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước
C. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước
A. Khôi phục và phát triển kinh tế
B. Cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân
C. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất XHCN
D. Xây dựng nền văn hóa tiến bộ
A Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1960 - 1965).
B. Thời kỳ khôi phục kinh tế miền Bắc (1986 - 1973)
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980)
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (0981 - 1995)
A. Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
B. Tiếp tục đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước
C. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta phải trải qua nhiều chặng
D. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981 - 1985)
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 3,4 triệu tấn trong thời 1976 - 1980 lên đến 10 triệu tấn
B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4% so với 0,4% trong thời kì 1976 - 1980
C. Đủ ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân
D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn
A. Quân xâm lược Mĩ
B. Tập đoàn Pôn Pốt (Campuchia)
C. Cuộc tiến công biên giới phía Bắc của quân Trung Quốc
D. Câu B và C đúng
A. Do nền kinh tế nước ta vốn đủ nghèo nàn lạc hậu lại bị chiến tàn phá nặng nề
B. Do chính sách cấm vận của Mĩ đã làm cản trở quan hệ kinh tế giữa nước ta với các nước
C. Sự khống chế, phá hoại của các lực lượng thù địch
D. Cả 3 câu trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK