A. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển
B. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển
C. Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển
D. Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
A. Hình thái cơ thể
B. Giải phẫu cơ thể
C. Sinh lí cơ thể
D. Cả A, B, C
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
C. Chọn lọc, giao phối và phát tán
D. Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly
D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng
A. Giao phối
B. Đột biến
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di nhập gen
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi
B. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi
C. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể
D. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
A. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài
B. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn
C. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn
D. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài
A. Hệ gen lưỡng bội
B. Hệ gen đơn bội
C. Hệ gen đa bội
D. Hệ gen lệch bội
A. Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi
B. Chỉ liên quan với một alen lặn
C. Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi
D. Chỉ liên quan với một alen trội
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
D. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường
A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi
B. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi
C. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
D. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi
A. CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất
B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện
C. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn
D. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn
A. Áp lực của chọn lọc thường diễn ra theo hướng tăng dần trong điều kiện tự nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới
C. Sinh vật dễ dàng thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
A. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao
B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình
C. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá
A. Vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn
B. Ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp
C. Vi khuẩn sinh sản hữu tính
D. Vi khuẩn thiếu AND
A. Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
B. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
C. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt
D. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc
A. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
B. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
C. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể
D. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
A. Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải
B. Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải
C. Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn
D. Áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn
A. Khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc
B. Thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc
C. Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc
D. Thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó
A. Gồm các đột biến trung tính
B. Không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn
C. Ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen
D. Tất cả các ý trên
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 2,3,4
D. 1,3,4
A. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối
B. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối
C. Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống
D. Đặc trưng cho mỗi quần thể
A. Hợp lí tuyệt đối
B. Không thay đổi
C. Hợp lí tương đối
D. Đặc trưng
A. Đa hình cân bằng của quần thể
B. Ưu thế lai
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Tương tác gen
A. Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối
B. Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi
C. Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện
D. Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường
A. Quần thể không có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt do không có tiềm năng thích ứng
B. Quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng
C. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện cho việc xuất hiện các đột biến mới giúp sâu bọ đều kháng thuốc tốt hơn với thuốc
D. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện tiêu diệt loài cũ và làm xuất hiện loài mới thích nghi cao hơn
A. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước
B. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện
C. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp
A. Khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại
B. Mỗi đặc điểm thích nghi có thể phù hợp với toàn bộ yếu tố môi trường
C. Đặc điểm thích nghi của loài này được loài khác bắt chước
D. Đặc điểm thích nghi được không được di truyền cho các thế hệ sau
A. Chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng
C. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. Nuôi nhiều chim ăn sâu
A. Sử dụng các chế phẩm sinh học
B. Sử dụng thiên địch
C. Chuyển gen kháng bệnh
D. Cả ba ý trên
A. Các cơ chế cách ly
B. Giao phối ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Yếu tố ngẫu nhiên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK