A. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
B. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nơi ở với nhau
C. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nguồn thức ăn với nhau
D. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật không cùng nguồn thức ăn với nhau
A. Cùng nơi ở với nhau
B. Sinh sản với nhau
C. Cạnh tranh với nhau..
D. Dinh dưỡng với nhau
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
A. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.
B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh
C. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
D. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
A. Bậc 1
B. Bậc 3
C. Bậc 2
D. Bậc 4
A. SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
B. Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
D. Lưới thức ăn này có tối đa 7 chuỗi thức ăn (với mắc xích đầu tiên là A và mắc xích cuối cùng là H).
A. A →B → C → D.
B. E → D → A → C.
C. E → D → C → B.
D. C → A → D → E.
A. C → B → D → E.
B. C → A → B → D.
C. C → B → D.
D. C → A → D → E.
A. Mầm bệnh
B. Loài chủ chốt.
C. Động vật ăn cỏ.
D. Sinh vật cộng sinh.
A. Mầm bệnh
B. Loài chủ chốt.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật cộng sinh.
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
D. Thực vật, nấm
A. Châu chấu.
B. Nhái.
C. Gà.
D. Cáo
A.Bậc dinh dưỡng thứ 2
B. Bậc dinh dưỡng thứ 4
C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất
D. Bậc dinh dưỡng thứ 3
A. Bậc dinh dưỡng thứ ba
B. Bậc dinh dưỡng thứ tư.
C. Bậc dinh dưỡng thứ năm.
D. Bậc dinh dưỡng thứ hai.
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
A. Thực vật → dê → người.
B. Thực vật → người.
C. Thực vật → động vật phù du→cá →người.
D. Thực vật →cá →chim→trứng chim → người
A. Vật dữ đầu bảng.
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng.
C. Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
D. Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật sản xuất.
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người
D. Tảo đơn bào → giáp xác→ cá → người
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái .
B. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.
D. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
A. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
B. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.
C. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng.
D. Sự tăng số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
A. Tỷ lệ sâu chết tăng
B. Tỉ lệ chết của ngô tăng lên.
C. Tỉ lệ chết của ngô giảm.
D. Sâu phát tán bệnh chậm lại
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK