A. Long Xuyên.
B. Cà Mau.
C. Cần Thơ.
D. Mỹ Tho.
A. 20,5.
B. 20,6.
C. 20,7.
D. 20,8.
A. Giáp Đông Nam Bộ.
B. Có vùng biển rộng.
C. Giáp Cam-pu-chia.
D. Giáp miền Hạ Lào.
A. đất phù sa.
B. nước sông Tiền, sông Hậu.
C. rừng ngập mặn.
D. than bùn.
A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ.
B. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
C. đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi.
D. đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn.
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất phèn.
C. Đất mặn.
D. Đất xám.
A. Diện tích 1,2 triệu ha.
B. Màu mỡ nhất.
C. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
D. Chiếm 50% diện tích tự nhiên của vùng.
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,6.
D. 1,7.
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vũng trũng ở Cà Mau.
B. Đồng Tháp Mười, ven biển phía Đông, Hà Tiên.
C. Đồng Tháp Mười, cửa sông Tiền, dọc sông Hậu.
D. Đồng Tháp Mười, Bạc Liêu, cửa sông Hậu.
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
A. Diện tích đất phù sa lớn.
B. Đất phù sa ngọt chiếm 30% diện tích đồng bằng.
C. Đất phù sa ngọt rất màu mỡ.
D. Diện tích đất phèn, mặn chiếm phần lớn đồng bằng.
A. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
B. Có nhiều diện tích đất cát và cát pha khó khăn cho trồng cây lúa.
C. Thiếu nước trong mùa khô làm cho sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
A. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.200 - 2.700 giờ.
B. Chế độ nhiệt cao, ổn định; nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.
D. Lượng mưa hàng năm lớn (1.300 - 2.000mm), tập trung từ tháng V đến tháng X.
A. Trong năm có hai mùa mưa và khô không rõ rệt.
B. Lượng mưa lớn (1.300 - 2.000mm) tập trung vào các tháng mùa mưa.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C.
D. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.200 - 2.700 giờ.
A. giao thông đường thuỷ.
B. giao thông đường bộ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. sinh hoạt của người dân.
A. có giá trị lớn về thuỷ điện.
B. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
C. lượng nước hạn chế và ít phù sa.
D. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng tràm và xa van.
C. xa van và rừng ngập mặn.
D. rừng ngập mặn và rừng thưa khô rụng lá.
A. rừng tre nứa, rừng tràm.
B. rừng ngập mặn, rừng tre nứa.
C. rừng tràm, rừng phi lao.
D. rừng tràm, rừng ngập mặn.
A. Có hàng trăm bãi cá.
B. Có rất nhiều bãi tôm.
C. Có nửa triệu ha nuôi trồng thuỷ sản.
D. Có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang.
A. cá và tôm.
B. tôm và chim.
C. chim và cá.
D. cá và thú rừng.
A. Có hàng trăm bãi cá.
B. Có hàng trăm bãi tôm.
C. Có đá vôi và than bùn.
D. Có hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
A. Biển ấm quanh năm, ngư truờng rộng lớn.
B. Nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
C. Cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
A. đá vôi, than bùn.
B. đá vôi, dầu khí.
C. dầu khí, than bùn.
D. dầu khí, ti tan.
A. đá vôi, than đá.
B. than đá, dầu khí.
C. dầu khí, than bùn.
D. than bùn, đá vôi.
A. U Minh, Hà Tiên.
B. Hà Tiên, Tứ giác Long Xuyên.
C. Kiên Lương, U Minh.
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên.
A. U Minh, Hà Tiên.
B. Hà Tiên, Kiên Lương.
C. Kiên Lương, U Minh.
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên.
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Kiên Giang, Bạc Liêu.
C. Bạc Liêu, Cà Mau.
D. Cà Mau, Đồng Tháp.
A. Cà Mau, Bạc Liêu.
B. Kiên Giang, Đồng Tháp.
C. Cà Mau, Đồng Tháp.
D. Kiên Giang, Bạc Liêu.
A. Sinh vật đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên biển hết sức phong phú.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị cao.
D. Đất phù sa ngọt màu mỡ có diện tích tương đối lớn.
A. Nước mặn xâm nhập vào đất liền.
B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. Đất bị tăng cường chua, mặn.
D. Đôi khi xảy ra thiên tai nặng.
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.
B. đất bị nhiễm phèn, mặn trên diện rộng vào mùa khô.
C. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
D. Rừng bị cháy vào mùa khô.
A. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
B. Gây thiếu nước ngọt để phục vụ canh tác.
C. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng.
D. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.
A. Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
B. Việc sử dụng và cải tạo đất khó khăn do thiếu nước trong mùa khô.
C. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng; đất quá chặt hoặc khó thoát nước.
D. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm một diện tích rộng.
A. Tỉ trọng đất sản xuất nông nghiệp của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
B. Tỉ trọng đất lâm nghiệp của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
C. Tỉ trọng đất ở của ĐBSCL lớn hơn ĐBSH.
D. Tỉ trọng đất chuyên dùng của ĐBSCL nhỏ hơn ĐBSH.
A. đất nông nghiệp, đất ở.
B. đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
C. đất chuyên dùng, đất ở.
D. đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng.
A. chuyên dùng.
B. đất chưa sử dụng, sông suốỉ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. lâm nghiệp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có nơi vẫn ở trong tình trạng tương đối nguyên thuỷ.
D. Câu B và C đúng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
A. trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút.
B. rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
C. để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng.
D. Câu A và B đúng.
A. Khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.
B. Phát triển việc nuôi tôm.
C. Cháy rừng.
D. Tất cả đều đúng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển nghề cá biển.
C. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK