A. C, H, O, N, P
B. C, H, O, N
C. K, H, P, O, S , N
D. C, O, N, P
A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit
D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
A. ADN và ARN
B. Prôtêin
C. ADN và prôtêin
D. ARN
A. Axit nuclêic
B. Nuclêic
C. Axit amin
D. Axit photphoric
A. Hàng chục
B. Hàng ngàn
C. Hàng trăm ngàn
D. Hàng triệu
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Cả 3 yếu tố trên
A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại
B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo
C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại
D. Hai chuỗi axit amin
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và 2
C. Cấu trúc bậc 2 và 3
D. Cấu trúc bậc 3 và 4
A. Enzim
B. Kháng thể
C. Hoocmôn
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Trong nhân tế bào
B. Trên phân tử ADN
C. Trên màng tế bào
D. Tại ribôxôm của tế bào chất
A. Ribônuclêôtit
B. Axit nuclêic
C. Axit amin
D. Các nuclêôtit
A. Trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin đó.
B. Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin đó.
C. Số lượng axit amin trong phân tử prôtêin đó.
D. Thành phần axit amin trong phân tử prôtêin đó.
A. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
B. Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
D. có quá trình trao đổi chất khác nhau.
A. Điều là các hợp chất cao phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều được cấu tạo bởi các thành phần nguyên tố chủ yếu C, H, O, N
C. Đều có liên kết hoá học thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Câu A và B đúng.
A. 497 axit amin
B. 498 axit amin.
C. 499 axit amin.
D. 500 axit amin.
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. Ribôxôm.
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
A. Giống nhau ở axit phôtphoric, đường, khác nhau ở bazơ nictric.
B. Giống nhau ở nhóm -COOH và gốc hoá học R, khác nhau ở nhóm .
C. Giống nhau ở nhóm amin, gốc hoá học R, phân biệt nhau ở nhóm cacbôxyl.
D. Giống nhau ở nhóm amin, nhóm cacbôxyl, phân biệt nhau ở gốc hoá học R.
A. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của prôtêin gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
B. Prôtêin có bậc càng cao thì độ bền vững càng thấp.
C. Prôtêin bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidrô để tăng độ vững chắc giữa các vòng.
D. Prôtêin bậc 3 hình cầu, trong prôtêin bậc 4 các chuỗi pôlipeptit xếp thành khối dạng cầu.
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin.
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN.
A. Số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin
B. Thành phần axit amin, số lượng axit amin.
C. Thành phần axit amin, số lượng axit amin, trình tự sắp xếp axit amin.
D. Trình tự sắp xếp axit amin, thành phần axit amin
A. Theo chiều 5' đến 3’, theo từng nấc, mỗi nấc ứng với độ dài 20 Å.
B. Theo chiều 3' đến 5' theo từng nấc, mỗi nấc ứng với độ dài 20 Å.
C. Theo chiều 3' đến 5' và di chuyển liên tục không theo từng nấc.
D. Theo chiều 5' đến 3' theo từng nấc, mỗi nấc ứng với độ dài 10,2 Å .
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK