A. Có số lượng ít nhất trong quần xã
B. Có số lượng nhiều trong quần xã
C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã
D. Có vai trò quan trọng trong quần xã
A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật
B. Diễn thế sinh thái
C. Điều hòa mật độ cá thể của quần xã
D. Cân bằng sinh thái
A. Số lượng các loài trong quần xã.
B. Thành phần loài trong quần xã
C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã
A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có độ ẩm cao.
C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
A. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
B. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
C. Cây rụng nhiều lá
D. Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy
B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên
C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó
D. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra
A. 0oC- 40oC
B. 10oC- 40oC
C. 20oC- 30oC
D. 25oC-35oC.
A. Sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước
B. Cấu tạo của rễ
C. Sự dài ra của thân
D. Hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật
A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời
C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
A. Thằn lằn
B. Muỗi
C. Dơi
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm ưa tối
B. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm kị tối
C. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm ưa tối
D. Nhóm động vật kị sáng và nhóm kị tối
A. Kiếm mồi.
B. Nhận biết các vật
C. Định hướng di chuyển trong không gian.
D. Sinh sản.
A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường
B. Khả năng sống tăng mạnh
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết
D. Không thể sống được.
A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây rũ xuống.
D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên
B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây
D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
D. Phiến lá hẹp. mòng, màu xanh sẫm
A. Cây ráy
B. Cây thông
C. Cây vạn niên thanh
D. Cây me đất
A. Cây vạn niên thanh
B. Cây xà cừ
C. Cây phi lao
D. Cây bach đàn
A. Cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
B. Hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
C. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
D. Hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
A. Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhau
B. Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có phạm vi phân bố rộng
C. Sinh vật đẳng nhiệt không có giới hạn sinh thái
D. Ruồi nhà là loài có giới hạn rộng về nhiều nhân tố sinh thái
A. Giới hạn sinh học.
B. Giới hạn sinh thái
C. Giới hạn sinh giới.
D. Giới hạn sinh vật
A. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đôi với một loại nhân tố sinh thái nào đó của môi trường.
C. Trong giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.
D. Cả A, B và C.
A. Khả năng sống của sinh vật giảm
B. Nhiều khi sinh vật không thể sống được
C. Sinh vật có thể sống ở nơi mới
D. Khả năng sống của sinh vật giảm, nhiều khi không thể sống được
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
A. Những cây sống nơi quang đãng có thân thấp, tán lá rộng, nhiều cành, phiến lá nhỏ hẹp. màu lá xanh nhạt.
B. Những cây sống trong bóng râm có thân cao trung bình hoặc cao, tán rộng vừa phải, ít cành, phiến lá lớn, màu lá xanh thẫm.
C. Những cây mọc trong rừng có thân vươn cao và thẳng, cành tập trung ở phần ngọn, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
D. Những cây mọc chìm trong nước thường có thân mềm và dài, phiến lá nhỏ.
A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
C. Làm thay đổi những đặc điềm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ
A. Đất, nước và không khí
B. Ruột của động vật và người
C. Da của động vật và người; trong nước
D. Tất cả các loại môi trường
A. Đất, nước và không khí
B. Đất, nước, không khí và cơ thể sinh vật
C. Đất, không khí và cơ thể động vật
D. Không khí, nước và cơ thể thực vật
A. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
B. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng
C. Cây rụng nhiều lá
D. Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK