A. Thời kì nguyên thuỷ, xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp
B. Xã hội nông nghiệp, thời kì nguyên thuỷ, xã hội công nghiệp
C. Thời kì nguyên thuỷ, xã hội công nghiệp, xã hội nông nghiệp
D. Xã hội công nghiệp, xã hội nông nghiệp, thời kì nguyên thuỷ
A. Săn bắt động vật hoang dã
B. Săn bắt động vật và hái lượm
C. Đốt rừng và chăn thả gia súc
D. Khai thác khoáng sản và đốt rừng
A. Thời kì nguyên thuỷ
B. Xã hội công nghiệp
C. Xã hội nông nghiệp
D. Khai thác khoáng sản và đốt rừng
A. Hái lượm cây rừng và săn bắt động vật hoang dã
B. Biết dùng lửa nấu chín thức ăn và sưởi ấm cơ thể, xua thú dữ
C. Trồng cây lương thực
D. Chăn nuôi gia súc
A. Chế tạo ra máy hơi nước
B. Chế tạo ra các động cơ điện
C. Sản xuất ra máy bay và tàu thuỷ
D. Chế tạo ra xe ô tô
A. Thủ công
B. Bán thủ công
C. Sức kéo động vật
D. Cơ giới hoá
A. Thời kì nguyên thuỷ
B. Xã hội nông nghiệp
C. Xã hội công nghiệp
D. Cả A và B đều đúng
A. Đất bị xói mòn và thoái hoá do thiếu rễ cây giữ đất
B. Thiếu rễ cây giữ nước, nước ngầm bị tụt sâu hơn và đất bị khô cằn
C. Thú rừng giảm do thiếu môi trường sống và nơi sinh sản
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Cung cấp gỗ, củi đốt, nguồn thực phẩm thú rừng cho người
B. Điều hoà khí hậu và góp phần cân bằng sinh thái
C. Giữ nước ngầm do thiếu môi trường sống và nơi sinh sản
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Trong xã hội công nghiệp, cách sống cơ bản của con người là săn bắt và hái lượm cây rừng
B. Con người bắt đầu biết dùng lửa ở xã hội nông nghiệp
C. Việc đốt phá rừng bừa bãi của con người gây nhiều hậu quả xấu
D. Con người chế tạo được máy hơi nước ở giai đoạn xã hội nông nghiệp
A. Thời đại văn minh công nghiệp được mở đầu ở thế kỉ XVIII
B. Việc tận dụng khai thác khoáng sản được con người thực hiện vào thời kì nguyên thuỷ
C. Máy hơi nước được con người chế tạo ở gai đoạn xã hội công nghiệp
D. Một phần đất trồng trọt và đất rừng tự nhiên bị giảm là do đô thị hoá
A. Sự sinh sản của cây rừng và thú rừng
B. Sự gia tăng sinh sản ở con người
C. Sự tăng nhanh tốc độ sinh sản của các sinh vật biển
D. Sự sinh sản của các nguồn thuỷ sản nước ngọt
A. Tăng cường chặt, đốn cây rừng và săn bắt thú rừng
B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản
C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh
D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
A. Biến đổi môi trường
B. Ô nhiếm môi trường
C. Diến thế sinh thái
D. Biến động môi trường
A. Do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra
B. Các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai
C. Tác động của con người
D. Sự thay đổi của khí hậu
A. Các khí độc hại như NO2, SO2, CO2....
B. Các chất hoá học trên đồng ruộng
C. Chất thải hữu cơ như thực phẩm hư hỏng, phân động vật
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Hoạt động hô hấp của động vật và con người
B. Quá trình đốt cháy các nhiên liệu
C. Hoạt động quang hợp của cây xanh
D. Quá trình phân giải xác hữu cơ của vi khuẩn
A. Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất
B. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sống của con người
C. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dữ trữ
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Lạm dụng thuốc diệt cỏ trong bảo vệ cây trồng
B. Dùng quá nhiều thuốc trừ sâu so với nhu cầu cần thiét trên đồng ruộng
C. Các khí thải từ các nhà máy công nghiệp
D. Các tiếng ồn quá mức do xe cộ và các phương tiện giao thông khác
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Mặt trời
D. Khí đốt
A. Chất thải từ công trường khai thác chất phóng xạ
B. Những vụ thử vũ khí hạt nhân
C. Chất thảI của nhà máy điện nguyên tử
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Các khí thải do quá trình đốt cháy nhiên liệu
B. Các chất thải từ sinh vật như phân, xác chết, rác bệnh viện
C. Các vụ thử vũ khí hạt nhân
D. Các bao bì bằng nhựa, cao su thải ra môi trường
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đẫ lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đẫ lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy
B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc
C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đẫ lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt
D. Cả B và C
A. Hoạt động của con người
B. Hoạt động của sinh vật
C. Hoạt động của núi lửa
D. Cả A và B
A. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường
B. Thảm thực vật bị phá huỷ cũng không ảnh hưởng gì đến khí hậu
C. Nhiều hoạt động của động vật có hại đối với môi trường tự nhiên
D. Việc săn bắt động vật hoang dã hiện nay không ảnh hưởng đến số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và không làm mất cân bằng sinh thái
A. Con người đã và đang nỗ lực bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên để phát triển bền vững
B. Trồng cây gây rừng là một trong những biện pháp phục hồi cân bằng sinh thái
C. Mọi người đều có trách nhiện bảo vệ môi trường tự nhiên
D. Phá rừng để lấy đất trồng trọt cần phải được khuyến khích
A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn
B. Là hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hoá học và sinh học của môi trường
C. Là hiện tượng gây tác động xấu đến môi trường, do đó gây tác hại tới đời sống của sinh vật và con người
D. Cả A, B và C
A. Đất, nước
B. Nước, không khí
C. Không khí, đất
D. Đất, nước, không khí, và trong cỏ thể sinh vật
A. Các chất thải không được thu gom
B. Các chát thải không được xử lí
C. Vi sinh vật gây bệnh phát triển trên những chất thải không được thu gom và không được xử lí đúng cách
D. Các chất thải đựoc được thu gom nhưng lại không được xử lí
A. Trồng nhiều cây xanh
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải
C. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật
D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường
A. Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường
B. Trách nhiệm của chúng ta là phải góp phần bảo vệ môI trường sống cho chính mình và cho các thế hệ mai sau
C. Con người không có khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường
D. Nâng cao ý thức của con người trong việc phòng chống ô nhiễm môi trường là biện pháp quan trọng nhất để hạn chế ô nhiễm môi trường
A. 1, 2, 3, 4, 7
B. 1, 2, 4, 5, 6
C. 2, 3, 4, 5, 6
D. 1, 3, 4, 5, 7
A. 1, 2, 3, 4, 6
B. 1, 2, 3, 5, 6
C. 2, 3, 4, 5, 7
D. 1,3, 4, 6, 7
A. Phục hồi "lá phổi xanh của Trái đất" đã bị tàn phá, chống hạn hán
B. Phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật
C. Phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mòn và thoái hoá đất
D. Cả A, B và C
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. Dầu mỏ và tài nguyên nước
D. Bức xạ mặt trời và tài nguyên sinh vật
A. Tài nguyên không tái sinh
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. TáI nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh
D. Tài nguyên tái sinh
A. Dầu mỏ, than đá và khí đốt
B. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật
C. Năng lượng mặt trời
D. Cây rừng và thú rừng
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt tròng lòng đất
B. Dầu mỏ và khí đốt
C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại
D. Dầu mỏ, thuỷ triều, khí đốt
A. Giảm bớt sự khai thác các ngồn tài nguyên không tái sinh khác
B. Hạn chế dược tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
D. Cả 3 lợi ích nêu trên
A. Rừng, tài nguyên đất, tài nguyên nước
B. Dầu mỏ, khí đốt và tài nguyên sinh vật
C. Bức xạ mặt trời, rừng, nước
D. Đất, tài nguyên sinh vật, khí đốt
A. Thuỷ triều, sóng biển là tài nguyên không tái sinh
B. Kim loại, dầu mỏ là tài nguyên tái sinh
C. Dầu mỏ, kim loại, khí đốt…đang ngày càng ít đi do con người đã khai tác quá nhiều
D. Than đá là nguồn năng lượng sạch và không gây ô nhiễm
A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người
B. Đất là tài nguyên không tái sinh
C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất không bị thoái hoá
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng
A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng
C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới
A. Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ rừng
B. Tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có
C. Khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng
D. Kết hợp khai thác hợp lí với qui hoạch phục hồi và làm tái sính rừng
A. Trồng cây, gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã
B. Săn bắt thú hoang dã, quí hiếm
C. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng đầu nguồn
D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn
A. Trồng cây, gây rừng
B. Tiến hành chăn thả gia súc
C. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực
D. Làm nhà ở
A. Không cày xới đất để làm ruộng nương trên sườn đồi dốc để tránh sạt lở, xói mòn
B. Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vật mới có chất lượng và chống chịu tốt
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
D. Các biện pháp trên đều đúng
A. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
B. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng
C. Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại
D. Cả 3 biện pháp nêu trên
A. Rừng mưa vùng nhiệt đới
B. Các hệ sinh thái hoang mạc
C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
D. Biển
A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung
B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ
C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ
D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản
A. Không săn bắt động vật non
B. Nghiêm cấm đánh bắt
C. Vừa đánh bắt, vừa nuôi phục hồi
D. Chỉ được săn bắt thú lớn
A. Có thể đưa trực tiếp ra môi trường
B. Có thể tự do chuyên chở chất thảI từ nơi này sang nơi khác
C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp
D. Chôn vào đất
A. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên
B. Là nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên
C. Là nguồn sống của con người
D. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng được cho cuộc sống
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh
B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật
A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh
B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh
C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên trí tuệ con người
A. kinh nghiệm
B. trách nhiệm
C. sở thích
D. điều kiện
A. Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt
B. Nước thải công nghiệp, khí thải của các loại xe
C. Tiếng ồn của các loại động cơ
D. Trồng rau sạch, sử dụng phân vi sinh
A. Nước thải không được xử lí
B. Khí thải của các phương tiện giao thông
C. Tiếng ồn của các loại động cơ
D. Động đất
A. Bảo vệ các loại động vật hoang dã
B. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật
C. Bảo vệ tài nguyên thực vật rừng
D. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái
A. Việc bảo vệ rừng và cây xanh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyen sinh vật khác
B. Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn và nơi ở cho nhiều loài sinh vật khác nhau
C. Mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cảI tạo thiên nhiên
D. Giữ gìn và cải tạo thiên nhiên chỉ là trách nhiệm của chính phủ các nước
A. Đặc tính vật lí, đặc tính hoá học
B. Đặc tính sinh học, đặc tính hoá học
C. Đặc tính vật lí, đặc tính sinh học
D. Đặc tính vật lí, đặc tính hoá học và đặc tính sinh học
A. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá
B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật
C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
D. Tăng cường công tác trồng rừng
A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng
C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước
D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
A. Tăng nguồn nước
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức
C. Tăng diện tích trồng trọt
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản
A. Chất thải được thu gom lạiđúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường
B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt
C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch
D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK