Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N­2O3, C6H13N3O3

Câu hỏi :

Trong các công thức sau:  C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N­2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Định hướng tư duy giải

Chú ý 1: Số O trong phân tử đipeptit phải là số lẻ →C8H14N2O4 (không là đipeptit)

Chú ý 2: Ta có thể dồn đipeptit về dạng CnH2nN2O3; NH và COO như vậy thấy ngay

Với C5H10N2O3, C8H16N­2O3 và C4H8N2O3 là đipeptit.

Với C6H13N3O3 = C6H12N2O3 + NH  → làđipeptit.

Với C7H12N2O5 = C6H12N2O3 + COO → làđipeptit.

Với C8H16N3O3 không thỏa mãn 2 điều chú ý trên → Không làđipeptit

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải !!

Số câu hỏi: 206

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK