Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Địa lý Đề ôn tập Chương 9 môn Địa lý 10 năm 2021 - Trường THPT Văn Hiến

Đề ôn tập Chương 9 môn Địa lý 10 năm 2021 - Trường THPT Văn Hiến

Câu hỏi 1 :

Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là gì?

A. Vàng

B. Đá quý

C. Tiền

D. Sức lao động

Câu hỏi 2 :

Bằng phát minh sáng chế của các nhà bác học được mua để sử dụng có thể xem là gì?

A. Chất xám.

B. Tiền tệ.

C. Hàng hóa.

D. Thương mại.

Câu hỏi 3 :

Thị trường được hiểu là

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.

C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

D. Nơi có các chợ và siêu thị.

Câu hỏi 4 :

Theo quy luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả như thế nào?

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Câu hỏi 5 :

Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả như thế nào?

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Câu hỏi 6 :

Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. Xuất siêu.

B. Nhập siêu.

C. Cán cân xuất nhập dương.

D. Cán cân xuất nhập âm.

Câu hỏi 7 :

Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu?

A. Giá cả có xu hướng tăng lên.

B. Hàng hoá khan hiếm.

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ.

D. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh.

Câu hỏi 8 :

Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nhu cầu du lịch lớn.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu hỏi 9 :

Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Nối liền các châu lục được dễ dàng.

B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.

C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa Kỳ - Nhật Bản - EU lại với nhau.

D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.

Câu hỏi 10 :

Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Mức sống và thu nhập thực tế.

C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Câu hỏi 11 :

Hoạt động thương mại có vai trò giải thích tiêu dùng vì sao?

A. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới.

Câu hỏi 12 :

Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là gì?

A. Sự phân bố tài nguyên du lịch.

B. Sự phân bố các điểm dân cư.

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Cơ sở vật chất, hạ tầng.

Câu hỏi 13 :

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý điều gì?

A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.

C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

D. Mở rộng diện tích trồng rừng.

Câu hỏi 14 :

Vai trò nào dưới đây không phải của ngành thương mại?

A. Nối liền sản xuất với tiêu dùng.

B. Điều tiết sản xuất.

C.  Hạn chế tiêu dùng trong nước.

D. Thúc đẩy sự trao đổi hàng hóa.

Câu hỏi 15 :

Ngành nội thương không có đặc điểm nào sau đây?

A. Trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

B. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong nước.

C. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu hỏi 16 :

Nói “nội thương phát triển sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng” là do đâu?

A. Nội thương tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

B. Nội thương thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa các vùng.

C. Nội thương gắn với thị trường trong nước và quốc tế.

D. Nội thương phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu hỏi 18 :

Vì sao các hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất?

A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường.

Câu hỏi 19 :

Đồng USD được sử dụng phổ biến và là ngoại tệ mạnh vì sao?

A. Mệnh giá nhiều, dễ in ấn, vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.

B. Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, chi phối nhiều nền kinh tế.

C. Là đồng tiền xu duy nhất trên thế giới, có nhiều mệnh giá khác nhau.

D. Dễ quy đổi, được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn.

Câu hỏi 20 :

Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?

A. Lào Cai và Kiên Giang.

B. Lạng Sơn và An Giang.

C. Lạng Sơn và Kiên Giang.

D. Lào Cai và Cà Mau.

Câu hỏi 22 :

Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển?

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khắc nghiệt.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Câu hỏi 23 :

2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do đâu?

A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.

B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.

C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.

D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.

Câu hỏi 24 :

Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.

C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.

D. Có nhiều hải cảng lớn.

Câu hỏi 25 :

Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.

B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.

C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.

Câu hỏi 27 :

Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?

A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.

B. Vốn đầu tư lớn.

C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành.

D. Ít tiện nghi, nguy hiểm.

Câu hỏi 28 :

Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về điều gì?

A. Khối lượng vận chuyển lớn.

B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn.

C. Không gây ô nhiễm môi trường.

D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn.

Câu hỏi 30 :

Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.

B. Thường gắn liền với cảng biển.

C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.

D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.

Câu hỏi 31 :

Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.

B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.

C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.

D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Câu hỏi 33 :

Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng yếu tố nào?

A. Khối lượng luân chuyển.

B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.

D. Khối lượng vận chuyển.

Câu hỏi 34 :

Yếu tố nào dưới đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

A. Chính sách Nhà nước.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Vốn đầu tư nước ngoài.

D. Trình độ lao động.

Câu hỏi 35 :

Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

B. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.

C. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

D. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.

Câu hỏi 36 :

Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào dưới đây?

A. Hoa Kì và Tây Âu.

B. Nhật Bản, Anh và Pháp.

C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

Câu hỏi 37 :

Khu vực nào dưới đây giao thông vận tải đường sông không phát triển về màu đông?

A. Vùng cận nhiệt.

B. Miền nhiệt đới.

C. Xứ lạnh.

D. Các nước gió mùa.

Câu hỏi 38 :

Muốn phát triển kinh tế ở miền núi thì ngành nào sau đây phải đi trước một bước?

A. Giao thông vận tải.

B. Công ngiệp sản xuất ô tô.

C. Công nghiệp đóng tàu.

D. Công nghiệp tiêu dùng.

Câu hỏi 39 :

Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa?

A. Cự li vận chuyển trung bình.

B. Khối lượng vận chuyển.

C.  Khối lượng luân chuyển.

D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Câu hỏi 40 :

Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.

C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.

D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK