Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Võ Văn Kiệt

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Võ Văn Kiệt

Câu hỏi 1 :

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế tổng hợp ARN?

A. A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C. A Liên kết U, G liên kết với X.

D. A liên kết X, G liên kết với T.

Câu hỏi 3 :

Hiện tượng đông máu diễn ra như thế nào?

A. Các hồng cầu trong máu dính lại thành cục

B. Máu chảy ra khỏi mạch đọng lại thành cục

C. Các tế bào máu bị phá vỡ

D. Cả A và B

Câu hỏi 4 :

Phát biểu nào sai trong các phát biểu dưới đây?

A. Tế bào limphô T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prồtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó.

B. Các bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào (do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện).

C. Các bạch cầu phá huỷ tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh (do tế bào limphô T thực hiện) để bảo vệ cơ thể.

D. Tế bào limphô T nuốt và tiêu hoá các tế bào bị nhiễm bệnh để bảo vệ cơ thể.

Câu hỏi 5 :

Đột biến là gì?

A. Là những biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST).

B. Là những biến đổi về kiểu gen.

C. Biến đổi của gen.

D. Là những biến đổi về kiểu hình.

Câu hỏi 6 :

Nguyên nhân gây đột biến gen là do đâu?

A. Các tác nhân của ngoại cảnh.

B. Những rối loạn trong quá trình tự nhân đôi ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.

C. Cả A và B.

D. Cả A và B sai.

Câu hỏi 7 :

Đột biến gen là gì?

A. Luôn có hại cho cơ thể sinh vật.

B. Có lợi cho con người.

C. Có hại cho sinh vật nhưng có hại cho con người.

D. Có thể có lợi hoặc hại tuỳ từng tổ hợp.

Câu hỏi 8 :

Đột biến gen bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

A. Đặc điểm và cấu trúc của từng gen

B. Tác nhân ỡ môi trường ngoại cảnh hay trong tế bào

C. Các điều kiện sống của sinh vật.

D. Cả A và B

Câu hỏi 9 :

Đột biến NST là gì?

A. Là những biến đổi vể cấu trúc và số lượng NST.

B. Là những biến đổi về kiểu gen.

C. Là những biến đổi trong một hoặc một số cặp nuclêôtit.

D. Là những biến đổi về kiểu hình.

Câu hỏi 10 :

Đột biến NST gồm những dạng nào?

A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

B. Đột biến dị bội và đột biến đa bội.

C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.

D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen.

Câu hỏi 11 :

Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào?

A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.

B. Đột biến dị bội và đột biến đa bội.

C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.

D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen.

Câu hỏi 12 :

Nguyên nhân gây ra đột biến NST là gì?

A. Do điểu kiện sống của sinh vật bị thay đổi.

B. Do quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào bị rối loạn.

C. Do các tác nhân lí hoá của ngoại cảnh.

D. Cả B và C.

Câu hỏi 13 :

Dạng đột biến nào làm thay đổi vị trí của các gen trên NST?

A. Mất đoạn.

B. Đảo đoan.

C. Lặp đoạn, đảo cặp nuclêôtit.

D. Lặp một số cặp nuclêôtit.

Câu hỏi 14 :

Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất?

A. Dạng lặp đoạn NST và đảo đoạn NST.

B. Dạng đảo đoạn NST và chuyển đoạn NST.

C. Dạng mất đoạn NST.

D. Cả A và B.

Câu hỏi 15 :

Di truyền học nghiên cứu gì?

A. Quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

B. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền và biến dị.

C. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị.

D. Quy luật và bản chất của hiện tượng di truyền và biến dị.

Câu hỏi 16 :

Vì sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?

A. Dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.

B. Thực hiện phép lai có hiệu quả cao.

C. Dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.

D. Cả B và C.

Câu hỏi 17 :

Trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen, điểm độc đáo nhất là gì?

A. Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.

B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.

C. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.

D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.

Câu hỏi 18 :

Thế nào là kiểu gen?

A. Kiếu gen là tổng hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật.

B. Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào của cơ thể, thường chỉ xét một vài cặp gen đang được quan tâm.

C. Kiểu gen bao gồm toàn bộ gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.

D. Cả A và B.

Câu hỏi 19 :

Hiện tượng di truyền là gì?

A. Hiện tượng các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên được truyền đạt cho các thế hệ con cháu.

B. Hiện tượng các tính trạng của cơ thể được sao chép qua các thế hệ

C. Hiện tượng bố mẹ sinh ra con cái mang những đặc điểm giống mình

D. Hiện tượng bố mẹ truyền đạt vật chất di truyền cho con cái

Câu hỏi 20 :

Vì sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F2 phân tính?

A. Tính trạng trội át tính trạng lặn.

B. Gen trội át hoàn toàn gen lặn.

C. F2 có cả kiểu gen đồng hợp trội và lặn.

D. Cả B và C

Câu hỏi 21 :

Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1?

A. Aa × aa

B. AA × Aa

C. Aa × Aa

D. AA × aa

Câu hỏi 22 :

Các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ có kiểu gen nào?

A. \({I^A}{I^B}\; \times {\text{ }}{I^O}{I^O}\)

B. \({I^A}{I^O}\; \times {\text{ }}{I^B}{I^O}\)

C. \({I^B}{I^B}\; \times {\text{ }}{I^A}{I^O}\)

D. \({I^A}{I^O}\; \times {\text{ }}{I^O}{I^O}\)

Câu hỏi 23 :

Vì sao trong quá trình sinh sản hữu tính không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?

A. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

B. Các gen có điều kiện tương tác với nhau.

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền.

D. Ảnh hưởng của môi trường.

Câu hỏi 24 :

Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì?

A. Sự phần chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.

D. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.

Câu hỏi 25 :

Trong giảm phân I, kì giữa có đặc điểm gì?

A. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn.

B. Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.

D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.

Câu hỏi 26 :

Ở đa số các loài, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

A. Trước khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định.

B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.

C. Trong khi thụ tinh.

D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

Câu hỏi 27 :

Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình nào?

A. Nguyên phân và phân hoá tế bào.

B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

C. Thụ tinh và phân hoá tế bào.

D. Nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.

Câu hỏi 28 :

Câu đúng về NST là?

A. NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền.

B. Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng.

C. NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào

D. NST không có khả năng tự nhân đôi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK