A. Kỹ thuật gen.
B. Công nghệ tế bào.
C. Kỹ thuật PCR.
D. Đáp án khác.
A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
C. Nhân bản vô tính ở động vật.
D. Tạo động vật biến đổi gen.
A. tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.
B. cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tách ADN từ tế bào cho, đưa ADN vào tế bào nhận.
D. tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
A. Nấm men, nấm mốc.
B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn E.coli.
A. Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng cao, giá thành rẻ.
B. Tế bào E.coli được dùng làm tế bào nhận do dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh.
C. Tế bào E.coli có vai trò nâng cao hiệu quả trong sản xuất các chất kháng sinh.
D. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ đột biến nhân tạo.
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ gen.
C. dung hợp tế bào trần.
D. gây đột biến nhân tạo.
A. Bằng kĩ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.
B. Cây trồng biến đổi gen không được tạo ra nhờ kĩ thuật gen.
C. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu… vào một số cây trồng như lúa, ngô.
D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gen.
A. Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường.
B. Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch ở Việt Nam.
C. Chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
D. Cả A, B, C
A. Công nghệ sinh học.
B. Công nghệ gen.
C. Công nghệ tế bào.
D. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
C. Công nghệ tạo giống đột biến.
D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
A. Glucagon
B. Adrenaline
C. Tiroxin
D. Insulin
A. các tia phóng xạ, tia tử ngoại.
B. các tia phóng xạ, sốc nhiệt.
C. các tia tử ngoại, sốc nhiệt.
D. các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.
A. Có khả năng xuyên qua các mô, gây đột biến NST.
B. Không có khả năng xuyên sâu.
C. Có khả năng gây đột biến gen.
D. Được dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn.
A. Tia phóng xạ có khả năng xuyên sâu qua các mô, gây đột biến NST.
B. Tia tử ngoại có khả năng gây đột biến gen.
C. Sốc nhiệt làm chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phân bào.
D. Sốc nhiệt không gây đột biến NST.
A. Sử dụng hóa chất gây đột biến gen.
B. Các hóa chất gây đột biến đều có tính độc cao.
C. Dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội.
D. Hóa chất gây đột biến nhân tạo có khả năng xuyên sâu kém.
A. Đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, cho năng suất và chất lượng cao.
B. Đột biến kháng được nhiều loại sâu bệnh.
C. Đột biến tạo khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi về nhiệt độ và đất đai.
D. Cả A, B, C.
A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí và hóa học giúp tăng nguồn biến dị cho quá trình chọn lọc.
B. Phương pháp chọn giống đột biến được áp dụng rộng rãi đói với nhóm động vật bậc cao.
C. Tia phóng xạ không có khả năng xuyên qua các mô, gây đột biến gen.
D. Sốc nhiệt chỉ làm phát sinh đột biến cấu trúc NST.
A. thực vật, động vật.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật.
A. Cônsixin.
B. Etyl metan sunphonat (EMS).
C. Nitrozo metyl ure (NMU).
D. Nitrozo etyl ure (NEU).
A. Tia X.
B. Tia UV.
C. Sốc nhiệt.
D. Etyl metan sunphonat (EMS)
A. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống mạnh, sinh trưởng tốt.
B. Các cá thể của thế hệ kế tiếp phát triển chậm.
C. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có năng suất giảm và có thể chết.
D. Một số cá thể có thể bị bệnh bạch tạng, thân lùn.
A. Tạo ra dòng thuần chủng để làm giống.
B. Tập hợp các đặc tính quý vào giống để sản xuất.
C. Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.
D. Phát hiện và loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.
A. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ.
B. Giao phối gần là sự giao phối giữa các cá thể cùng loài khác nhau.
C. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
D. Giao phối gần là sự giao phối giữa bố mẹ và con cái.
A. Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu.
B. Các thế hệ sau có khả năng sinh sản giảm.
C. Các thế hệ sau có thể bị dị tật bẩm sinh, chết non.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
A. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.
B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.
C. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.
D. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng chậm và có thể chết.
A. Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu.
B. Các thế hệ sau có khả năng sinh sản giảm.
C. Các thế hệ sau có thể bị dị tật bẩm sinh, chết non.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
A. Giao phối cận huyết.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Ngẫu phối.
D. Đáp án khác.
A. thụ phấn nhân tạo.
B. giao phấn giữa các cây đơn tính.
C. tự thụ phấn.
D. đáp án khác.
A. duy trì một số tính trạng mong muốn.
B. tạo dòng thuần.
C. tạo ưu thế lai.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK