Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Câu hỏi 2 :

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. không màu sang màu vàng.       

B. không màu sang màu da cam.

C. màu vàng sang màu da cam.        

D. màu da cam sang màu vàng.

Câu hỏi 3 :

Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)2.    

B. Fe3O4.        

C. Fe2O3.   

D. FeO.

Câu hỏi 4 :

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.  

B. HCl và AlCl3.    

C. CuSO4 và HCl.    

D. ZnCl2 và FeCl3.

Câu hỏi 5 :

Cấu hình electron của ion Cr3+

A. [Ar]3d5.     

B. [Ar]3d4.   

C. [Ar]3d3.      

D. [Ar]3d2.

Câu hỏi 6 :

Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

A. Khí hidroclorua.  

B. Khí cacbonic. 

C. Khí clo.     

D. Khí cacbon oxit.

Câu hỏi 7 :

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. NaCl.           

B. CuSO4.     

C. Na2SO4

D. NaOH.

Câu hỏi 8 :

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.  

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. chỉ có kết tủa keo trắng. 

D. không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu hỏi 9 :

Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH.   

B. NaOH, HCl.  

C. KCl, NaNO3.   

D. NaCl, H2SO4.

Câu hỏi 10 :

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.          

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.  

D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu hỏi 11 :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Ca2+, Mg2+.     

B. Al3+, Fe3+.    

C. Na+, K+.    

D. Cu2+, Fe3+.

Câu hỏi 13 :

Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IVA

B. IIA

C. IIIA

D. IA

Câu hỏi 14 :

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng.  

B. H2SO4 loãng.    

C. H2SO4 đặc, nguội.  

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu hỏi 15 :

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

A. +1, +2, +4, +6.   

B. +3, +4, +6.    

C. +2; +4, +6.   

D. +2, +3, +6.

Câu hỏi 16 :

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính axit.  

B. tính khử.    

C. tính oxi hóa.      

D. tính bazơ.

Câu hỏi 17 :

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe

A. [Ar] 4s23d6

B. [Ar]3d64s2.   

C. [Ar]3d8.       

D. [Ar]3d74s1.

Câu hỏi 18 :

Oxit lưỡng tính là

A. CrO.       

B. CaO.   

C. Cr2O3.    

D. MgO.

Câu hỏi 19 :

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và Na3PO4.  

B. Na2CO3 và Ca(OH)2.       

C. Na2CO3 và HCl.  

D. NaCl và Ca(OH)2.

Câu hỏi 20 :

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa.       

B. nước.  

C. phenol lỏng.       

D. rượu etylic.

Câu hỏi 21 :

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6.        

B. 1s22s2 2p6 3s1.  

C. 1s22s2 2p6 3s2.  

D. 1s22s2 2p6 3s23p1.

Câu hỏi 22 :

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

A. Bạc.    

B. Đồng. 

C. Nhôm.       

D. Vàng.

Câu hỏi 23 :

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

A. Fe(OH)3.      

B. Fe2(SO4)3.     

C. Fe2O3

D. FeSO4.

Câu hỏi 24 :

Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

A. FeO.     

B. Fe2O3.       

C. Fe(OH)3.       

D. Fe(NO3)3.

Câu hỏi 26 :

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng manhetit.  

B. quặng pirit.    

C. quặng đôlômit.    

D. quặng boxit.

Câu hỏi 27 :

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.  

B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

C. Điện phân dung dịch CaCl2.    

D. Nhiệt phân CaCl2.

Câu hỏi 28 :

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. xiđerit.           

B. hematit nâu.    

C. hematit đỏ.      

D. manhetit.

Câu hỏi 29 :

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ      

A. Al và Cr.   

B. Fe và Cr.   

C. Mn và Cr.   

D. Fe và Al.  

Câu hỏi 36 :

Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 3,36 lít.    

B. 2,24 lít. 

C. 4,48 lít.         

D. 1,12 lít.

Câu hỏi 37 :

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)

A. 3,36 lít.       

B. 2,24 lít.    

C. 4,48 lít.        

D. 6,72 lít.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK