A. 102030' Đ.
B. 102010' Đ.
C. 103009' Đ.
D. 102009' Đ.
A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Ninh Thuận.
A. 13 vĩ độ.
B. 16 vĩ độ.
C. 15 vĩ độ.
D. 14 vĩ độ.
A. đường bờ biển.
B. ranh giới tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới lãnh hải.
D. đường cơ sở.
A. 120 m.
B. 300 m.
C. 250 m.
D. 200 m.
A. 1,5 triệu km2.
B. 1 triệu km2.
C. 2,5 triệu km2.
D. 2 triệu km2.
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Quảng Ninh đến Phú Quốc.
C. Hải Phòng đến Cà Mau.
D. Hạ Long đến Rạch Giá.
A. nối các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển.
B. tính từ mực nước lên xuống, trung bình của thủy triều.
C. nơi giới hạn của thủy triều xuống thấp nhất.
D. có chiều rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra.
A. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. lượng mưa trong năm lớn.
C. độ ẩm không khí cao quanh năm.
D. có nền nhiệt cao.
A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.
B. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.
D. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.
A. ảnh hưởng của biển Đông.
B. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.
C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa.
D. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến.
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn.
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới ẩm.
A. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
B. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
C. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
D. tạo điều kiện để hội nhập quốc tế.
A. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ.
B. thiên nhiên phân hoá đa dạng.
C. giao thông Bắc – Nam.
D. khoáng sản đa dạng, nhưng phân bố không đều.
A. vùng đồng bằng sông Hồng.
B. vùng Đông Nam Bộ.
C. biển Đông.
D. vùng trung du và miền núi phía Bắc.
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.
C. vùng nội thủy
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
A. thị trường thế giới có nhu cầu ngày càng cao.
B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C. nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt thuỷ hải sản.
A. nằm trong khu vực mà các quốc gia có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá, xã hội.
B. nằm trong khu vực rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
D. nằm trong khu vực tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường bộ.
A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
B. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.
C. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
D. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
A. chiều rộng vùng biển nước ta.
B. chiều rộng của vùng nội thủy.
C. chiều rộng của vùng đất liền ra biển.
D. chiều rộng của vùng lãnh hải.
A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa.
B. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc.
C. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
D. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật.
A. 1852 m.
B. 1850 m.
C. 1528 m.
D. 1285 m.
A. điểm cực Bắc.
B. điểm cực Đông.
C. điểm cực Nam.
D. điểm cực Tây.
A. phải nhập nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
C. đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao di chuyển sang các nước phát triển.
D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
A. phân hóa về đất theo đai cao.
B. phân hóa về thực vật.
C. phân hóa về khí hậu.
D. phân bậc rõ ràng.
A. núi cao đồ sộ.
B. các bình nguyên và bán bình nguyên.
C. các khối núi và cao nguyên.
D. núi thấp và trung bình.
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây.
D. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
A. xích đạo.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. ôn đới.
D. cận Xích đạo.
A. biển đóng vai trò chủ đạo.
B. đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn.
C. do phù sa sông bồi đắp.
D. nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
A. quy mô diện tích.
B. tập quán canh tác của dân cư trong vùng.
C. cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
D. biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng hợp lí.
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
D. có sự điều tiết dòng chảy của các hồ thủy điện lớn.
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Khí hậu và khoáng sản biển.
C. Sự phân bố các đảo.
D. Sự lưu chuyển của các dòng biển nóng – lạnh.
A. Hiện tượng cát bay.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Sương muối.
D. Bão.
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
B. cơ sở hạ tầng thấp.
C. mật độ dân cư thấp.
D. nhu cầu đi lại ở vùng núi ít.
A. địa hình đồng bằng này thấp nhất cả nước.
B. ảnh hướng của khí hậu cận xích đạo.
C. đồng bằng này không có hệ thống đê điều.
D. lượng mưa ở đồng bằng này cao nhất cả nước.
A. ở những vùng có cửa sông lớn, lượng phù sa bồi đắp từ sông.
B. nơi có mực nước thủy triều thấp.
C. nơi có mưa nhiều.
D. khu vực bị sụt lún mạnh, tạo ra vùng đất bằng phẳng.
A. đồng bằng bồi tụ.
B. gò nhô lên, ngăn cát từ biển thổi vào.
C. vùng thấp trũng.
D. cồn cát, đầm phá.
A. phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
B. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
C. đánh bắt hải sản xa bờ.
D. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
A. sinh vật
B. khí hậu
C. cảnh quan ven biển
D. địa hình
A. Có gió mùa Tây Nam hoạt động quanh năm, nóng và khô.
B. Vì khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ không có gió mùa Đông Bắc thổi vào.
C. Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại, gây mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
D. Bức xạ Mặt Trời tới khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ luôn luôn lớn.
A. góc chiếu của tia sáng mặt trời.
B. sự suy yếu của gió mùa đông bắc.
C. độ cao và hướng của các dãy núi.
D. nước ta chủ yếu là đồi núi.
A. lạnh, ẩm, trời nhiều mây.
B. lạnh ẩm, mưa phùn.
C. lạnh, khô, trời âm u nhiều mây.
D. lạnh, ít mây, thời tiết khô ráo.
A. chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra miền Bắc và miền Nam.
C. đồng đều ở khắp các vùng miền.
D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
A. Bắc - Nam.
B. Tây Bắc - Đông Nam.
C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
A. Bán bình nguyên.
B. Núi cao.
C. Đồi trung du.
D. Đồng bằng.
A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, sạt lở đất) thường xuyên xảy ra.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.
C. khan hiếm nguồn nước.
D. động đất dễ phát sinh tại các đứt gãy sâu.
A. phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng của quốc gia.
B. phát triển đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thuỷ hải sản.
C. mở rộng lãnh thổ nước ta trên biển.
D. cung cấp nhiều tài nguyên thiên nhiên.
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm thiên tai.
B. tăng cường khai thác thuỷ sản xa bờ, nâng cấp đội tàu đánh bắt.
C. tăng cường việc nuôi trồng thuỷ sản, giảm việc đánh bắt xa bờ.
D. sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thuỷ sản.
A. Tính không ổn định của thời tiết và khí hậu.
B. Bão lũ, trượt đất, hạn hán.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. Xói mòn đất, rửa trôi ở vùng đồi núi thấp.
A. tăng dần.
B. chậm dần.
C. biến động.
D. mạnh hơn.
A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.
B. sông Hồng.
C. sông Thái Bình.
D. sông Mê Công.
A. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
B. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi, cao nguyên, chảy qua đồng bằng.
C. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
D. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
A. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều.
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn.
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK