A. 4-1-3-2.
B. 3-4-2-1.
C. 2-3-4-1.
D. 1-3-2-4.
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).
B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.
C. Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Do có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Do chúng ta có sự chuẩn bị đầy đủ từ trước.
D. Do thời cơ khách quan thuận lợi.
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đó là khuynh hướng cứu nước mới.
C. Mở ra thời kì độc lập, tự do cho cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.
A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của Việt gian”.
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
A. Công nhân, tư sản.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản, tư sản.
A. 1-3-4-2.
B. 1-3-4-2.
C. 1-4-3-2.
D. 1-2-3-4.
A. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, gây nên tình trạng căng thẳng.
B. chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.
C. chế tạo ra vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
D. nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa tiêu diệt nền văn minh nhân loại.
A. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc trong từng nước Đông Dương.
D. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc.
A. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.
C. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ.
A. Vô sản
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Tư sản mại bản
A. chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. truyền bá con đường cách mạng vô sản về Việt Nam.
A. sự đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. Lần đầu tiên trong lịch sử, thế giới hình thành hai cực, hai phe.
B. quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và dần dần đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
C. thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. thế giới lâm vào cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
A. 1-3-2-4.
B. 3-4-2-1.
C. 2-3-4-1.
D. 4-1-3-2.
A. đối đầu với Mĩ, khôi phục quan hệ với các nước châu Âu.
B. ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
C. khôi phục quan hệ với các nước châu Á, phát triển quan hệ với Mĩ.
D. đối đầu với phương Tây, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ đế quốc, đồng thời đánh đổ phong kiến.
C. đánh đổ bọn tay sai, phản cách mạng, sau đó đánh đổ đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc, sau đó đánh đổ phong kiến.
A. Có sự tồn tại và đấu tranh của hai khuynh hướng cứu nước tư sản và vô sản.
B. Hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng.
C. Có sự tham gia của các giai cấp tầng lớp mới.
D. Hầu hết các phong trào đấu tranh đều thất bại.
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
A. vai trò lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng.
B. mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới.
C. đường lối chiến lược, lãnh đạo cách mạng.
D. nhiệm vụ và lực lượng tham gia cách mạng.
A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
C. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
D. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
D. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ
A. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5-1941.
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945.
C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.
A. Tương đối ổn định, hầu như không có sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
C. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
D. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
A. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú
B. Đều nhằm lật đổ các chính phủ độc tài, lập ra các chính phủ dân tộc dân chủ
C. Đều chỉ do giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo phong trào cách mạng
D. Có một tổ chức lãnh đạo chung
A. tư sản
B. công nhân
C. tiểu tư sản
D. nông dân
A. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
B. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ khởi nghĩa chín muồi.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
D. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa thật sự chín muồi.
A. tư sản với vô sản.
B. toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp.
C. toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
D. nông dân với phong kiến.
A. Mâu thuẫn Nhật - Pháp ngày càng trở nên gay gắt.
B. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Bọn thực dân Pháp ở Đông Dương đang ráo riết hoạt động.
D. Phát xít Nhật đang bị phản công ở Thái Bình Dương.
A. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài với chớp thời cơ.
A. 1-2-3-4
B. 4-2-1-3
C. 4-2-3-1
D. 1-3-4-2
A. ứng dụng các thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
D. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
A. Vì xu thế của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và cùng phát triển.
B. Vì kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
C. Vì xu thế toàn cầu hóa như vũ bão đòi hỏi phải hội nhập về kinh tế
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành lập.
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào cộng sản và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào yêu nước.
A. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
B. kết hợp đấu tranh công khai với nửa công khai.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh vũ trang.
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
A. có quan hệ gắn bó với nông dân.
B. bị nhiều tầng áp bức bóc lột.
C. có hệ tư tưởng tiến bộ soi đường
D. kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK