Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

Câu hỏi 2 :

Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần \(R = 220\Omega \) một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là

A. \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

B. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

C. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

D. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)

Câu hỏi 3 :

Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

A. \(k = \tan \varphi \)     

B. \(k = \sin \varphi \)

C. \(k = \cos \varphi \)        

D. \(k = \cot \varphi \)

Câu hỏi 4 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 20\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) thì gốc thời gian chọn lúc

A. vật có li độ x = -10 cm theo chiều dương

B. vật có li độ \(x = 10\sqrt 3 cm\) theo chiều âm

C. vật có li độ x = 10 cm theo chiều âm

D. vật có li độ \(x = 10\sqrt 3 cm\) theo chiều dương

Câu hỏi 5 :

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

A. Máy biến áp có thể tăng điện áp

B. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện

C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều

D. Máy biến áp có thể giảm điện áp

Câu hỏi 6 :

Theo định nghĩa dòng điện xoay chiều hình sin là

A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian

B. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian

C. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian

D. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ nghịch với thời gian

Câu hỏi 7 :

Điều kiện giao thoa hai sóng

A. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ

B. Hai sóng cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian

C. Hai sóng bất kì

D. Hai sóng cùng chu kì và biên độ

Câu hỏi 8 :

Công thức tính cảm kháng của cuộn cảm L với dòng điện xoay chiều có tần số f là

A. \({Z_L} = \pi fL\)      

B. \({Z_L} = \frac{1}{{2\pi fL}}\)

C. \({Z_L} = \frac{1}{{\pi fL}}\)   

D. \({Z_L} = 2\pi fL\)

Câu hỏi 12 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là

A. 6 cm        

B. 36 cm

C. 12 m         

D. \(4\pi \left( {cm} \right)\)

Câu hỏi 15 :

Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có \(R = 20\sqrt 3 \Omega ,L = \frac{{0,6}}{\pi }\left( H \right),C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}\left( F \right)\). Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

A. \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)

B. \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

C. \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\)

D. \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)

Câu hỏi 16 :

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiêp bằng

A. một phần tư bước sóng

B. một số nguyên lần bước sóng

C. một bước sóng

D. một nửa bước sóng

Câu hỏi 18 :

Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có \(R = 30\Omega ,{Z_C} = 20\Omega ,{Z_L} = 60\Omega \). Tổng trở của mạch là

A. \(Z = 50\Omega \)     

B. \(Z = 2500\Omega \)

C. \(Z = 10\Omega \)         

D. \(Z = 70\Omega \)

Câu hỏi 19 :

Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào

A. phương dao động và phương truyền sóng

B. tốc độ truyền sóng và bước sóng

C. phương dao động và tốc độ truyền sóng

D. phương truyền sóng và tần số sóng

Câu hỏi 20 :

Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ hơn 100. Chu kì dao động của nó là:

A. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)

B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)

D. \(T = \sqrt {\frac{g}{l}} \)

Câu hỏi 21 :

Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với:

A. bình phương biên độ dao động

B. li độ dao động

C. biên độ dao động

D. tần số dao động

Câu hỏi 27 :

Chọn câu đúng. Cơ năng của chất điểm dao động điều hòa tỉ lệ thuận với

A. chu kì dao động

B. biên độ dao động

C. bình phương biên độ dao động

D. bình phương chu kì dao động

Câu hỏi 32 :

Chọn câu đúng. Dòng điện xoay chiều có tần số f = 5 0 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều

A. 25 lần            

B. 50 lần

C. 2 lần      

D. 100 lần

Câu hỏi 34 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

A. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.

B. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.

C. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.

D. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.

Câu hỏi 35 :

Xét dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa có cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Biên độ của dao động thứ hai

B. Biên độ của dao động thứ nhất

C. Độ lệch pha của hai dao động

D. Tần số chung của hai dao động

Câu hỏi 36 :

Phát biểu nào sau đây về các đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

A. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.

B. Tốc độ của sóng chính bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động.

C. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng.

Câu hỏi 38 :

Một mạch điện gồm \(R = 10\Omega \), cuộn dây thuần cảm có \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\) mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:

A. \(u = 20\sqrt 5 \cos \left( {100\pi t - 0,4} \right)\left( V \right)\)

B. \(u = 20\cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)

C. \(u = 20\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\)

D. \(u = 20\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK