A. 60 phút
B. 90 phút
C. 120 phút
D. Không được ngừng
A. 25 daN/cm2
B. 20 daN/cm2
C. 15 daN/cm2
D. Không hạn chế
A. 300 m3 lấy 1 mẫu
B. 400 m3 lấy 1 mẫu
C. 500 m3 lấy 1 mẫu, số mẫu tối thiểu phải bằng 3
D. 500 m3 lấy 1 mẫu, số mẫu tối thiểu phải bằng 1
A. Không cần lớp gia tải khi nền đá nguyên khối, ít nứt nẻ, khi phụt thử nghiệm cho kết quả tốt
B. Không cần lớp gia tải khi áp lực phụt thiết kế không lớn hơn 0,2 MPa
C. Cả hai ý trên
D. Cần bố trí lớp gia tải trong mọi trường hợp
A. Theo vị trí thực tế của lớp đá được chọn làm ranh giới của màn chống thấm
B. Thông qua kết quả xác định độ thấm nước thực tế của đất đá phía dưới màn
C. Theo cả hai ý trên
D. Theo đúng bản vẽ thiết kế
A. Không cần phụt thử nghiệm
B. Toàn bộ hố khoan phụt thử nghiệm được chọn trong số hố khoan ở đồ án thiết kế
C. Khoan phụt thử nghiệm tiến hành ngoài phạm vi đồ án thiết kế
D. Một nửa số hố khoan phụt thử nghiệm nằm ngoài phạm vi đồ án thiết kế
A. Theo trị số áp lực cao nhất và lưu lượng lớn nhất có thể nhưng không vượt quá giới hạn cho phép do thiết kế quy định
B. Lấy nhỏ hơn 10% so với trị số quy định của thiết kế
C. Lấy lớn hơn 10% so với trị số quy định của thiết kế
D. Lấy lớn hơn 15% so với trị số quy định của thiết kế
A. Trùng với hố khoan phụt
B. Ở tâm trên mặt bằng của 3 hố khoan phụt kề nhau
C. Nằm trên hàng khoan phụt nhưng có hướng xiên góc
D. Do tư vấn thiết kế quy định
A. Khi độ ẩm đất nền khác với độ ẩm đất đắp
B. Khi độ ẩm đất nền lớn hơn độ ẩm đất đắp
C. Khi độ ẩm đất nền nhỏ hơn độ ẩm đất đắp
D. Không cần xử lý độ ẩm của đất nền
A. Cào xới các phần mặt lớp bị nhẵn do xe hoặc người đi lại
B. Tưới đảm bảo độ ẩm khống chế nếu mặt lớp bị khô
C. Cả hai ý trên
D. Không cần phải xử lý
A. Từ 0,5 đến 1 km/h trên toàn hành trình
B. Từ 1 đến 2 km/h trên toàn hành trình
C. Từ 1,5 đến 2 km/h trên toàn hành trình
D. Từ 1 đến 2 km/h, giảm tốc độ ở các đoạn đường vòng
A. Không nhỏ hơn 20 cm
B. Không nhỏ hơn 30 cm
C. Không nhỏ hơn 35 cm
D. Không nhỏ hơn 40 cm
A. Không nhỏ hơn 30 cm
B. Không nhỏ hơn 40 cm
C. Không nhỏ hơn 50 cm
D. Không nhỏ hơn 60 cm
A. 2,5%
B. 3%
C. 3,5%
D. 4%
A. Chọn loại đất thịt, đất sét không lẫn sạn sỏi, tạp chất
B. Dùng đầm cóc để đầm chặt đất
C. Dùng đầm chày gỗ, đầm bàn bằng gang tại đường viền tiếp giáp
D. Tất cả các biện pháp trên
A. 1 tổ mẫu/ (100-200) m3
B. 1 tổ mẫu/ (150-250) m3
C. 1 tổ mẫu/ (200-250) m3
D. 1 tổ mẫu/ (100-150) m3
A. 1 tổ mẫu/ 50 m3
B. 1 tổ mẫu/ 100 m3
C. 1 tổ mẫu/ 150 m3
D. 1 tổ mẫu/ 200 m3
A. Phương pháp dao vòng hay phóng xạ.
B. Phương pháp dao vòng loại lớn.
C. Phương pháp dao vòng.
D. Phương pháp phóng xạ.
A. Phương pháp dao vòng loại lớn
B. Phương pháp phóng xạ
C. Phương pháp hố đào
D. Theo a hoặc c
A. Chiều dày và thành phần hạt của từng lớp
B. Mặt nối tiếp: không cho phép các lớp so le, gãy khúc, trộn lẫn
C. Cả a và b
D. Cả a, b và độ phẳng của mặt lớp
A. Không thay đổi lượng xi măng (X).
B. Không thay đổi lượng nước (N).
C. Không thay đổi tỷ lệ N/X.
D. Không thay đổi độ sụt.
A. Mặt các tấm không chênh lệch nhau quá 5% chiều dày tấm lát
B. Mặt tấm phía trên không nhô cao hơn tấm phía dưới.
C. Cả a và b.
D. Cả a, b và khe hở giữa các tấm không vượt quá quy định của thiết kế.
A. Không dưới 4 ngày
B. Không dưới 5 ngày
C. Không dưới 6 ngày
D. Không dưới 7 ngày
A. 1 tổ mẫu / 600 m3
B. 1 tổ mẫu / 500 m3
C. 1 tổ mẫu / 400 m3
D. 1 tổ mẫu / 300 m3
A. 1 tổ mẫu / 250 m3
B. 1 tổ mẫu / 200 m3
C. 1 tổ mẫu / 150 m3
D. 1 tổ mẫu / 100 m3
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK