A. 0,1 % khối lượng
B. 0,5 % khối lượng
C. 1 % khối lượng
D. 5 % khối lượng
A. 700 kg/cm2
B. 750 kg/cm2
C. 800 kg/cm2
D. 1000 kg/cm2
A. 10 % khối lượng ban đầu
B. 20 % khối lượng ban đầu
C. 30 % khối lượng ban đầu
D. 50 % khối lượng ban đầu
A. Nhiệt độ XM và cốt liệu cao
B. Nguồn vật liệu thay đổi so với vật liệu đã làm thí nghiệm xác định cấp phối
C. Cách trộn phụ gia hoá dẻo không phù hợp
D. Cả 3 nguyên nhân trên
A. 3- 4 ngày
B. 7 ngày
C. 14 ngày
D. Tùy theo kết quả thí nghiệm và theo thiết kế
A. Chiều dài nhịp, trọng lượng khối dầm cần cẩu lắp
B. Số lượng nhịp
C. Địa hình, địa chất, thuỷ văn
D. Cả 3 yếu tố trên
A. Tải trọng xe đúc và trọng lượng các đốt dầm
B. Lực căng các thanh neo đốt dầm K0 vào đỉnh trụ
C. Lực căng cốt thép ứng suất trước trong dầm
D. Nhiệt độ môi trường, từ biến và co ngót của bê tông
A. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng trước
B. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng sau
C. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc dầm trên hệ giàn giáo và ván khuôn di động
D. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc đẩy
A. Nhà thầy xây dưng
B. Tư vấn GS đã duyệt Quy trình đó
C. Cả a và b
D. Chủ đầu tư
A. Tư vấn giám sát
B. Cục Đăng kiểm Bộ GTVT
C. Sở Xây dựng địa phương
D. Chủ đầu tư
A. 30%
B. 70%
C. 100%
D. 125%
A. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo
B. Sau khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, ngay trước khi đổ bê tông đốt tiếp theo
C. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào thời điểm sáng sớm trước khi có nắng
D. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào buổi trưa nắng gắt
A. Bất cứ lúc nào đã chuẩn bị xong
B. Sáng sớm hoặc ban đêm khi nhiệt độ thấp nhất trong ngày
C. Giữa trưa hoặc lúc nhiệt độ cao nhất trong ngày
D. Lúc nhiệt độ gần với nhiệt độ trung bình năm
A. Tại ½ chiều dài nhịp
B. Tại ¼ chiều dài nhịp
C. Tại vị trí gối đỡ
D. Tại vị trí bất kỳ trong 3 vị trí trên
A. Trong vòng 2 h
B. Trong vòng 4 h
C. Trong vòng 6 h
D. Trong vòng 9 h
A. Đầm xuyên đến vị trí tiếp giáp giữa 2 lớp vừa đổ và lớp dưới
B. Đầm xuyên khoảng 5 cm của lớp dưới
C. Đầm xuyên khoảng 10 cm của lớp dưới
D. Đầm xuyên vào toàn bộ chiều dày của lớp dưới
A. Dưới 1 m
B. Dưới 1.5 m
C. Dưới 2 m
D. Dưới 3 m
A. Đạt 50% cường độ thiết kế
B. Đạt 70% cường độ thiết kế
C. Đạt 90% cường độ thiết kế
D. Đạt 100% cường độ thiết kế
A. Đạt 50% cường độ thiết kế
B. Đạt 70% cường độ thiết kế
C. Đạt 90% cường độ thiết kế
D. Đạt 100% cường độ thiết kế
A. Hạ cọc tiếp theo không liên kết khóa với hàng cọc bị xiên để đảm bảo độ thẳng, rồi hàn với nhau (cả dưới nước và trên khô) để đảm bảo liên kết
B. Chế tạo cọc vát dần để khắc phục độ xiên
C. Nhổ lên đóng lại để đảm bảo độ thằng
D. Bất kỳ trong 3 phương pháp nêu trên
A. Bằng búa diêzel
B. Bằng búa hơi
C. Bằng búa rung
D. Bằng bất kỳ một trong 3 thiết bị nêu trên
A. Hạ cọc đến cao độ thiết kế
B. Hạ cọc đến khi đạt độ chối thiết kế
C. Hạ cọc đến cao độ thiết kế và đạt độ chối thiết kế
D. Bất kỳ trong 3 trường hợp nêu trên
A. Đúc sẵn bộ phận kết cấu luôn bị ngập
B. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp rút ống thẳng đứng
C. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng
D. Chế tạo ván khuôn thép kín cho phần kết cấu ở dưới nước để đổ trong điều kiện khô
A. Không có ý kiến gì vì thiết bị đã được kiểm tra trước khi chấp thuận cho PTN hoạt động trong dự án.
B. Tiếp tục cho làm thí nghiệm, sau đó yêu cầu PTN kiểm tra hiệu chuẩn bổ sung.
C. Không có xử lý gì vì các phép thử trước đây cũng đã tiến hành trên chính thiết bị ấy.
D. Đình chỉ thí nghiệm, yêu cầu PTN mời đơn vị có chức năng đến kiểm tra, hiệu chuẩn lại.
A. Không nhất thiết vì công tác kiểm tra chất lượng là trách nhiệm của NT.
B. Không cần thiết, vì PTN đã được cấp dấu LAS thì đương nhiên được thực hiện các phép thử.
C. Nhất thiết phải kiểm tra và so sánh với những phép thử phải thực hiện trong dự án.
D. Nếu PTN đã có chứng chỉ hợp chuẩn, còn hiệu lực và không bị đình chỉ hoạt động thì không cần thiết phải kiểm tra.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK