Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 24 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 24 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Cách thức xác định độ dốc của khán đài nhà thi đấu thể thao:

A. Theo số chỗ ngồi

B. Theo chiều cao của các hàng ghế

C. Theo tầm nhìn của khán giả đến điểm quan sát

D. Theo các môn thi đấu

Câu hỏi 2 :

Sàn của nhà thi đấu thể thao có thể được các dạng:

A. Sàn bằng chất liệu cao su tổng hợp hoặc Sàn gỗ đàn hồi hoặc nửa đàn hồi

B. Sàn gỗ đàn hồi hoặc nửa đàn hồi và Sàn cấp phối

C. Sàn cấp phối và Sàn bằng chất liệu cao su tổng hợp

D. Tất cả các dạng sàn nêu trên

Câu hỏi 5 :

Tiêu chuẩn thiết kế trường học hiện hành quy định:

A. Tất cả các phòng của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng chính cho các phòng học là hướng Nam, Đông Nam từ phía tay trái của học sinh.

B. Tất cả các phòng của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng chính cho các phòng học là hướng Nam, Đông Nam từ phía tay phải của học sinh.

C. Tất cả các phòng của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng chính cho các phòng học là hướng Bắc, Đông Bắc từ phía tay trái của học sinh.

D. Tất cả các phòng của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng chính cho các phòng học là hướng Bắc, Đông Bắc từ phía tay phải của học sinh.

Câu hỏi 6 :

Tiêu chuẩn diện tích một chỗ đỗ xe được quy định như sau:

A. Mô tô, xe máy: 2,5m2/xe; Xe đạp: 0,8m2/xe; Ô tô: 20 m2/xe.

B. Mô tô, xe máy: 3m2/xe; Xe đạp: 0,9m2/xe; Ô tô: 25 m2/xe.

C. Mô tô, xe máy: 3m2/xe; Xe đạp: 01m2/xe; Ô tô: 30 m2/xe.

D. Mô tô, xe máy: 3,5m2/xe; Xe đạp: 1,2m2/xe; Ô tô: 35 m2/xe.

Câu hỏi 9 :

Quy định về lối thoát hiểm và thang thoát hiểm phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách từ vị trí xa nhất đến cửa thoát hiểm hoặc cầu thang thoát theo quy định sau:

A. Khoảng cách cho phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 40m; Chiều dài lối thoát cụt 25m.

B. Khoảng cách cho phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 30m; Chiều dài lối thoát cụt 15m.

C. Khoảng cách cho phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 25m; Chiều dài lối thoát cụt 12m.

D. Khoảng cách cho phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 20m; Chiều dài lối thoát cụt 10m.

Câu hỏi 11 :

Theo quy chuẩn hiện hành, chiếu tới, chiếu nghỉ của cầu thang bộ được quy định:

A. Chiếu tới, chiếu nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải lớn hơn chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.

B. Chiếu tới, chiếu nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.

C. Chiếu tới, chiếu nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải lớn hơn 1,2 chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.

D. Chiếu tới, chiếu nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải bằng 1,2 lần chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.

Câu hỏi 12 :

Theo quy chuẩn hiện hành, chiều cao và chiều rộng bậc của tất cả các bậc thang phải thoả mãn yêu cầu về kích thước tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang (2H+B):

A. Không nhỏ hơn 500mm và không lớn hơn 600mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm).

B. Không nhỏ hơn 550mm và không lớn hơn 650mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm).

C. Không nhỏ hơn 550mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm).

D. Không nhỏ hơn 600mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm).

Câu hỏi 13 :

Theo quy chuẩn hiện hành, yêu cầu về chiếu sáng tự nhiên cho nhà ở quy định:

A. Tất cả các căn hộ phải được chiếu sáng tự nhiên

B. Căn hộ từ 2 phòng trở lên cho phép tối đa 1 phòng không có chiếu sáng tự nhiên

C. Nhà ở tập thể: tối thiểu 40 % số phòng phải được chiếu sáng tự nhiên

D. Tất cả các nội dung trên

Câu hỏi 15 :

Trong nhà ở và công trình công cộng, cửa, vách kính được sử dụng tại các nơi có người thường xuyên lui tới bên trong hoặc xung quanh công trình phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:

1. Được bảo vệ tránh va đập.

2. Có thể chịu được tác động va đập mà không bị vỡ.

3. Nếu bị vỡ do va đập thì không gây nguy hiểm cho người sử dụng.

A. Đáp ứng tất cả các yêu cầu 1, 2 và 3.

B. Phải đáp ứng một trong các yêu cầu 1, 2 và 3.

C. Chỉ đáp ứng một yêu cầu 2.

D. Phải đáp ứng yêu cầu 1 và 3.

Câu hỏi 16 :

Khi tính tải trọng gió cho công trình cao, thành phần động của tải trọng gió được xác định thế nào?

A. Bằng trọng lượng công trình nhân với một hệ số

B. Bằng thành phần tĩnh của tải trọng gió nhân với một hệ số

C. Tính theo sự giao động của công trình

D. Tính theo hệ số khí động của công trình

Câu hỏi 17 :

Để đảm bảo cấu kiện BTCT chịu uốn không bị phá hoại giòn, cần phải có biện pháp:

A. Hạn chế vùng nén của tiết diện bêtông

B. Tăng diện tích cốt thép dọc

C. Giảm lượng cốt đai

D. Cả ba cách trên đều đúng

Câu hỏi 19 :

Tổ hợp tải trọng cơ bản để tính kết cấu bao gồm:

A. Tải trọng thường xuyên

B. Tải trọng thường xuyên và một tải trọng tạm thời

C. Tải trọng thường xuyên và các tải trọng tạm thời được nhân với 0,9

D. Cả ba điều đều đúng

Câu hỏi 20 :

Thanh giàn thép có tiết diện gồm 2 thép góc ghép cánh dài. Thanh này sử dụng hợp lí ở trường hợp nào?

A. Thanh cánh trên

B. Thanh cánh dưới

C. Thanh đứng

D. Thanh xiên đầu giàn

Câu hỏi 22 :

Nhà xây gạch có sơ đồ chịu lực cứng là khi có:

A. Sàn BTCT toàn khối

B. Sàn BTCT lắp ghép

C. Tường dọc chịu lực

D. Tường ngang chịu lực

Câu hỏi 23 :

Khi tính sàn có diện tích lớn, hoạt tải sử dụng có thể được giảm đi bằng hệ số. Hệ số này chỉ phụ thuộc vào:

A. Độ cao của sàn trong ngôi nhà

B. Diện tích của sàn

C. Loại phòng sử dụng

D. Diện tích của sàn và loại phòng sử dụng

Câu hỏi 24 :

Đối với nhà nhiều tầng, để tính lực nén trong cột, tường, hoạt tải sử dụng trên các sàn có thể được giảm đi bằng hệ số. Hệ số này chỉ phụ thuộc vào:

A. Độ cao của ngôi nhà

B. Diện tích của sàn

C. Loại phòng sử dụng

D. Cả ba điều đều không đúng

Câu hỏi 25 :

Sức chịu tải của đất chỉ phụ thuộc vào:

A. Độ sâu đặt móng và lực dính của đất

B. Độ sâu đặt móng, góc ma sát trong và lực dính của đất

C. Độ sâu đặt móng, và góc ma sát trong của đất

D. Cả ba đều không đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK