A. F.Bacon xây dựng dành cho khoa học thực nghiệm.
B. R.Descartes xây dựng dành cho khoa học lý thuyết.
C. S.Mill xây dựng dành cho khoa học thực nghiệm.
D. Descartes và Bacon xây dựng để phát triển khoa học thời cận đại nhằm thay thế PP kinh viện giáo điều.
A. PP phần dư.
B. PP tương đồng.
C. PP khác biệt.
D. PP phần dư và PP khác biệt.
A. PP phần dư.
B. PP tương đồng.
C. PP khác biệt.
D. PP đồng thay đổi.
A. PP phần dư.
B. PP khác biệt.
C. PP đồng thay đổi.
D. PP tương đồng.
A. PP phần dư
B. PP tương đồng
C. PP khác biệt
D. PP đồng thay đổi
A. PP phần dư.
B. PP tương đồng.
C. PP khác biệt và PP đồng thay đổi.
D. PP đồng thay đổi và PP phần dư.
A. Kết luận.
B. Đại tiền đề.
C. Tiểu tiền đề.
D. Cả A, B và C.
A. Cơ sở của phương pháp mô hình hóa.
B. Suy luận không chắc chắn nhưng sinh động, dễ hiểu.
C. Suy luận đi từ trường hợp riêng này đến trường hợp riêng khác nhờ một số dấu hiệu tương đồng giữa chúng.
D. Cả A, B và C.
A. Tam đoạn luận.
B. Diễn dịch gián tiếp.
C. Quy nạp khoa học.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Có nhiều dấu hiệu tương đồng và ít dấu hiệu khác biệt.
B. Dấu hiệu tương đồng mang tính bản chất; dấu hiệu khác biệt không mang tính bản chất.
C. Dấu hiệu tương đồng và dấu hiệu loại suy có liên hệ tất yếu với nhau.
D. Cả A, B, C.
A. Tam đoạn luận tĩnh lược.
B. Loại suy về quan hệ.
C. Loại suy về sự vật.
D. Diễn dịch trực tiếp.
A. đi từ những tiền đề tới kết luận đúng.
B. thuyết phục người khác chấp nhận tính chân thực của luận đề do mình đưa ra.
C. dựa trên các luận cứ chân thực để xác lập tính chân thực của luận đề.
D. vạch ra tính sai lầm của phản luận đề.
A. Dự đoán của các nhà khoa học về tương lai.
B. Cách cắt nghĩa, lý giải tạm thời của các nhà khoa học.
C. Giả định có cơ sở khoa học về mối liên hệ mang tính quy luật của các hiện tượng, quá trình xảy ra trong thế giới.
D. A, B, C đều đúng.
A. Luận cứ, luận đề, lập luận.
B. Diễn dịch, quy nạp, loại suy.
C. Đại tiền đề, tiểu tiền đề, kết luận.
D. Dữ kiện, giả thuyết, kiểm chứng.
A. CM dựa vào kinh nghiệm cá nhân.
B. CM dựa vào kinh nghiệm tập thể.
C. Suy luận đi từ những luận cứ đúng suy ra luận đề đúng.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. CM gián tiếp.
B. CM phản chứng.
C. CM trực tiếp.
D. CM loại trừ.
A. Sử dụng luận cứ không xác thực khi chứng minh hay bác bỏ.
B. Không tuân thủ các quy luật cơ bản của tư duy.
C. Không tuân thủ các quy tắc cơ bản trong chứng minh.
D. Không hiểu được những điều đơn giản, cơ bản trong lập luận.
A. CM luận đề sai.
B. CM luận cứ sai vì mâu thuẫn với luận đề.
C. CM mệnh đề mâu thuẫn với luận đề là mệnh đề sai.
D. Chỉ ra không thể thiết lập được mối liên hệ giữa luận cứ với luận đề.
A. BB luận cứ không là lý do đầy đủ.
B. BB luận chứng không hợp logic.
C. BB luận cứ không chân thực.
D. BB luận đề gián tiếp.
A. Chỉ là một dạng chứng minh đặc biệt.
B. Phản đối gay gắt, phê bình triệt để một luận điểm nào đó.
C. Vạch ra lập luận, luận cứ hay luận đề không đúng.
D. Cả A, B và C.
A. Suy luận loại suy.
B. Chứng minh hay bác bỏ.
C. Nguỵ biện dựa vào tình cảm hay bạo lực.
D. Nguỵ biện “cái sau cái đó là do cái đó”.
A. Chứng minh gián tiếp mệnh đề T.
B. Chứng minh phản chứng mệnh đề T.
C. Bác bỏ gián tiếp mệnh đề T.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Sai lầm cơ bản.
B. Lập luận vòng vo.
C. Vượt quá cơ sở.
D. Đánh tráo luận đề.
A. Sai lầm cơ bản.
B. Lập luận vòng vo.
C. Vượt quá cơ sở.
D. Đánh tráo luận đề.
A. Sử dụng hình thức tư duy đúng để thay đổi nội dung tư duy.
B. Cố ý mắc lỗi logic tinh vi trong mọi quá trình lập luận, suy nghĩ.
C. Cố ý mắc lỗi logic với mục đích thay đổi giá trị chân lý của mệnh đề.
D. Lý giải một cách gian xảo, vô đạo đức, nhằm chiến thắng đối phương.
A. QL lý do đầy đủ.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL phi mâu thuẫn.
D. Cả A, B C đều sai.
A. Được phép.
B. Không được phép.
C. Lệnh này không áp dụng cho anh thợ cạo.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Nói dối.
B. Nói thật.
C. Là người nói thật nhưng trong trường hợp này nói dối.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Lập luận hợp logic, có tiền đề và kết luận những mệnh đề đối chọi nhau.
B. Là một dạng nguỵ biện đặc biệt; một kiểu phản bác, phê bình triệt để.
C. Lập luận hợp logic, có tiền đề và kết luận những mệnh đề mâu thuẫn nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. GV Toán dạy toán, GV Lý dạy lý, GV Hóa dạy hóa.
B. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy hóa, GV Hóa dạy toán.
C. GV Toán dạy hóa, GV Hóa dạy lý, GV Lý dạy toán.
D. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy toán, GV Hoá dạy hóa.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK