A. GV Toán dạy toán, GV Lý dạy lý, GV Hoá dạy hóa.
B. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy hóa, GV Hoá dạy toán.
C. GV Toán dạy hóa, GV Hoá dạy lý, GV Lý dạy toán.
D. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy toán, GV Hoá dạy hóa.
A. THNN không phải không có người tán thành ý kiến ấy.
B. THNN không có ai không tán thành ý kiến ấy.
C. THNN có vài người không tán thành ý kiến ấy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. THNN không phải không có người TTYKÂ.
B. THNN không có ai không TTYKÂ.
C. THNN có vài người không TTYKÂ.
D. B và C đều đúng.
A. Bạn Z nói đùa.
B. Bạn Y nói đùa.
C. Bạn X nói đùa.
D. Bạn W nói đùa.
A. TĐL kéo theo, hình thức khẳng định, hợp logic.
B. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, hợp logic.
C. TĐL kéo theo, hình thức khẳng định, không hợp logic.
D. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, không hợp logic.
A. Tam đoạn luận tĩnh lược, hợp logic.
B. Diễn dịch trực tiếp, hợp logic.
C. Diễn dịch trực tiếp, không hợp logic.
D. Kiểu đổi chỗ, không hợp logic.
A. X – thợ cắt đẹp; Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt xấu.
B. Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt trung bình; Y – thợ cắt xấu.
C. Y – thợ cắt trung bình; Z – thợ cắt đẹp; X – thợ cắt xấu.
D. Y – thợ cắt đẹp; Z – thợ cắt trung bình; X – thợ cắt xấu.
A. Tam đoạn luận (TĐL) giả định, hợp logic.
B. TĐL điều kiện, hợp logic.
C. TĐL giả định, không hợp logic.
D. TĐL điều kiện, không hợp logic.
A. Tam đoạn luận (TĐL) kéo theo, hình thức phủ định, không hợp logic.
B. TĐL kéo theo thuần tuý, tĩnh lược kết luận, hợp logic.
C. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, hợp logic.
D. Diễn dịch trực tiếp, kiểu kéo theo, hợp logic.
A. Tam đoạn luận (TĐL) kéo theo, hợp logic.
B. TĐL kéo theo thuần túy, không hợp logic.
C. Diễn dịch trực tiếp, hợp logic.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Tam đoạn luận (TĐL) kéo theo, hình thức khẳng định, bớt kết luận, hợp logic.
B. TĐL kéo theo, hình thức khẳng định, bớt kết luận, không hợp logic.
C. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, bớt tiểu tiền đề, hợp logic.
D. Tam đoạn luận, không hợp logic.
A. Tam đoạn luận kéo theo (TĐLKT), không hợp logic.
B. TĐLKT, hình thức phủ định, bớt đại tiền đề và kết luận, hợp logic.
C. TĐLKT, hình thức khẳng định, bớt tiểu tiền đề và kết luận, hợp logic.
D. Diễn dịch trực tiếp, bớt kết luận, hợp logic.
A. Tam đoạn luận (TĐL) kéo theo thuần tuý, bớt kết luận, hợp logic.
B. TĐL kéo theo, hình thức phủ định, bớt kết luận, hợp logic.
C. TĐL kéo theo thuần tuý, bớtđại tiền đề, không hợp logic.
D. Diễn dịch trực tiếp kiểu kéo theo, hợp logic.
A. Chỉ ra luận cứ không chân thực.
B. Chỉ ra luận cứ không là lý do đầy đủ.
C. Chỉ ra lập luận không hợp lôgích.
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. Sai, vì luẩn quẩn.
B. Sai, vì quá bi quan.
C. Sai, vì trên thực tế không học hành được cũng chưa chắc chắn là dốt nát.
D. Đúng về hình thức, nhưng kết luận sai, vì có tiền đề sai.
X: Tôi cho rằng anh không tuân theo quy tắc giao thông như vậy là sai. Phải sửa chữa.
Y: Không tuân theo cũng chẳng có gì là ghê gớm cả!
X: Mọi người ai cũng không tuân theo thì trên đường sẽ loạn.
Y: Tôi không cãi nổi với anh, mà anh cũng chả giỏi giang gì, anh thử nói giao thông là gì xem nào?
A. Ngụy biện đòi hỏi quá đáng.
B. Ngụy biện công kích đối phương.
C. Ngụy biện đánh lạc hướng.
D. Lập luận vòng quanh, dài dòng.
A. Đầu tư mà bất chấp S1 có đầu tư hay không.
B. Đầu tư khi S1 đầu tư.
C. Đầu tư khi S1 không đầu tư.
D. Không đầu tư khi S1 đầu tư.
A. Ông B là bác chồng bà A.
B. Ông B là cậu chồng bà A.
C. Ông B là ba chồng bà A.
D. Ông B là dượng chồng bà A.
A. Muốn sống thì CT của CN cần phải có sắt.
B. Lượng sắt đáng kể trong CT của chúng ta là lượng sắt không duy trì sự sống cho CN.
C. Điều kiện cần và đủ để CN sống được là trong CT của CN phải có sắt.
D. Lượng sắt không đáng kể trong CT của chúng ta là lượng sắt không thể thiếu được đối với việc duy trì sự sống cho CN.
A. Tán thành, khi X tán thành.
B. Không tán thành, khi X không tán thành.
C. Tán thành, khi X không tán thành.
D. Không tán thành, khi X tán thành.
A. “Nhà tư bản” và “Kẻ bóc lột giá trị thặng dư”.
B. “Doanh nghiệp cơ khí” và “Doanh nghiệp thủ công”.
C. “Giám đốc” và “Cử nhân kinh tế”.
D. “Doanh nghiệp” và “Công ty lương thực”.
A. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
B. Người lao động
C. Giám đốc doanh nghiệp
D. Cán bộ quản lý
A. Logic học là khoa học nghiên cứu về các hình thức và quy luật của tư duy nhằm nhận thức đúng đắn thế giới khách quan
B. Tư tưởng đạt tới mức độ nào về sự vật khách quan
C. Cấu tạo tư tưởng trong quá trình phản ánh sự vật khách quan
D. Nội dung mà sự vật khách quan phản ánh vào trong tư tưởng
A. Không được thay đổi cơ sở phân chia
B. Các bộ phận thu được sau khi phân chia phải loại trừ nhau
C. Phân chia phải cân đối
D. Vi phạm cả 3 quy tắc
A. Định nghĩa không được luẩn quẩn.
B. Định nghĩa phải cân đối.
C. Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
D. Định nghĩa không được phủ định.
A. Định nghĩa quá rộng.
B. Không vi phạm quy tắc nào cả.
C. Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp.
D. Định nghĩa quá hẹp.
A. Kinh doanh và lợi nhuận.
B. Xã hội cộng sản nguyên thuỷ và xã hội không phải cộng sản nguyên thuỷ.
C. Tiền mặt và vàng.
D. Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
A. Quy tắc định nghĩa phải cân đối
B. Quy tắc định nghĩa không được quanh quẩn
C. Quy tắc định nghĩa phải rõ ràng (tường minh)
D. Quy tắc định nghĩa không được phủ định
A. Phân chia phải cân đối
B. Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau
C. Phân chia theo một cơ sở nhất định
D. Vi phạm tất cả các phương án
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK