A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
A. Xích đạo.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Nhiệt đới gió mùa.
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Đồi, núi và núi lửa.
D. Các thung lũng rộng.
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Lao động không cần cù, siêng năng.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
A. Nghèo tài nguyên khoáng sản
B. Không có đồng bằng lớn
C. Lượng mưa quanh năm không đáng kể
D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai
A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
A. Hợp tác cùng phát triển.
B. Phát triển du lịch.
C. Ổn định chính trị.
D. Hội nhập kinh tế.
A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.
B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.
C. Ít đồng bằng, nhiều khối núi cao và đồ sộ.
D. Núi thường thấp dưới 3000m.
A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.
B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.
B. Plớn có khí hậu xích đạo.
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ
A. Có dân số đông, mật độ dân số cao
B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%
D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế
A. Biển ngăn cách.
B. Phải phá nhiều rừng đặc dụng.
C. Không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
D. Các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.
A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông.
B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
A. Lúa mì.
B. Lúa nước.
C. Cà phê.
D. Cao su.
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Khai thác thế mạnh về đất đai.
C. Thay thế cây lương thực.
D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
A. Chăn nuôi bò.
B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.
D. Nuôi cừu để lấy lông.
A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.
A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều ngư trường.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
A. Ma-lay-si-a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Xin-ga-po.
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.
A. Xin-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu- chia.
A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực
B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực
C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAND.
D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một loại tiền.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
D. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
D. Thông qua các hiệp ước.
B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
C. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
A. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK