A. Công cuộc đại nhảy vọt.
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
C. Công cuộc hiện đại hóa.
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc
A. Hồng Công và Thượng Hải.
B. Hồng Công và Ma Cao.
C. Hồng Công và Quảng Châu.
D. Ma Cao và Thượng Hải
A. Công cuộc đại nhảy vọt.
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
C. Công cuộc hiện đại hóa.
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Kim cương và than đá.
C. Than đá và khí tự nhiên.
D. Than đá, dầu mỏ, quặng sắt
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. Gia tăng dân số giảm.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
A. Khí hậu ôn đới lục địa.
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
D. Khí hậu ôn đới hải dương
A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
D. Chính sách phát triển nền kinh tế chỉ huy.
A. Các thành phố lớn.
B. Các đồng bằng châu thổ.
C. Vùng núi và biên giới.
D. Dọc biên giới phía nam
A. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
D. Dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. Có thể giao lưu với nhiều quốc gia.
D. Phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị
A. Miền Tây.
B. Miền Đông.
C. Ven biển.
D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc.
A. Chế tạo máy.
B. Dệt may.
C. Sản xuất ô tô.
D. Hóa chất.
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ.
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
C. Là nơi bắt nguồn của các sông lớn.
D. Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu
A. Lương thực.
B. Củ cải đường.
C. Mía.
D. Chè.
A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.
B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo
A. Lúa mì, ngô, củ cải đường.
B. Lúa gạo, mía, bông.
C. Lúa mì, lúa gạo, ngô.
D. Lúa gạo, hướng dương, chè.
A. Sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, đất, khí hậu).
C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. Nhiều hoang mạc, bồn địa
A. Khoa học công nghệ hiện đại.
B. Thực hiện chính sách công nghiệp mới.
C. Chính sách mở cửa.
D. Nguyên liệu sẵn có ở nông thôn.
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.
C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.
D. Là nước đông dân nhất thế giới
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.
C. Lao động phân bố đều trong cả nước.
D. Lao động có chất lượng ngày càng cao
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.
A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.
B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.
C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.
D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế
A. Cây lương thực có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.
C. Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.
D. Cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
D. Chất lượng đời sống dân cư được cải thiện
A. Nền kinh tế phát triển.
B.Gần biển, khí hậu mát mẻ.
C. Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.
D. Nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú
A. Có nhiều đồi núi cao, đồng bằng.
B. Có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa.
C. Nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.
D. Nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi
A. Miền Bắc chỉ phát triển cây trồng có nguồn gốc ôn đới, miền Nam chỉ phát triển cây trồng miền nhiệt đới.
B. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, miền Nam là cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
C. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, miền Nam chỉ phát triển cây nhiệt đới.
D. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt; miền Nam là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.
A. Gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.
B. Gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.
C. Đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.
D. Chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc
A. Thay đổi cơ chế quản lý.
B. Thực hiện chính sách mở cửa.
C. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống.
A. Sản lượng lương thực thấp.
B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.
C. Dân số đông nhất thế giới.
D. Năng suất cây lương thực thấp.
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn 2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK