Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Toán học Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán Trường THCS Đức Thắng

Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán Trường THCS Đức Thắng

Câu hỏi 3 :

Rút gọn rồi tính: \(5\sqrt {{{( - 2)}^4}} \)

A. 10

B. 20

C. 30

D. 40

Câu hỏi 6 :

Rút gọn biểu thức: \(\sqrt{\dfrac{m}{1-2x+x^{2}}}.\sqrt{\dfrac{4m-8mx+4m^{2}}{81}}\) với \(m>0\) và \(x\neq 1.\)

A. \(\dfrac{-2m}{9}\).

B. \(\dfrac{2m}{9}\).

C. \(\dfrac{m}{9}\).

D. \(\dfrac{-m}{9}\).

Câu hỏi 7 :

Cho ba đường thẳng d: y =  - 2x; d:y =  - 3x - 1; d3:y = x + 3. Khẳng định nào dưới đây là đúng

A. Giao điểm của d1 và d3 là A(2;1)

B. Ba đường thẳng trên không đồng qui

C. Đường thẳng d2 đi qua điểm B(1;4)

D. Ba đường thẳng trên đồng quy tại  điểm  M(−1;2)

Câu hỏi 9 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = \left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)x + \dfrac{m}{3}\)  và \(y = \dfrac{m}{3}x - \dfrac{1}{2}\).Khi m = 1, đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại một điểm có tọa độ là:

A. \(\left( { - 5\,;\, - \dfrac{{13}}{6}} \right)\)

B. \(\left( { - \dfrac{{13}}{6}\,;\, - 5} \right)\)

C. \(\left( { - 1\,;\, - \dfrac{1}{6}} \right)\)

D. \(\left( {1\,;\,\dfrac{5}{6}} \right)\)

Câu hỏi 13 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 3\\2x - y = 7\end{array} \right.\) là:

A. \(\left( {x;y} \right) = \left( {-2;  3} \right)\)

B. \(\left( {x;y} \right) = \left( {-2; - 3} \right)\)

C. \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;  3} \right)\)

D. \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 3} \right)\)

Câu hỏi 14 :

Xác đinh a và b để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm A(2 ; 2) và B(-1 ; 3).

A. \(a =  \dfrac{5}{3};b = \dfrac{4}{3}\)

B. \(a =  - \dfrac{5}{3};b = \dfrac{4}{3}\)

C. \(a =  - \dfrac{5}{3};b = -\dfrac{4}{3}\)

D. \(a =   \dfrac{5}{3};b = -\dfrac{4}{3}\)

Câu hỏi 16 :

An và Bình cùng một lúc lên hai chiếc taxi từ hai địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 50 phút. Do đường đông nên vận tốc xe taxi của bạn An chậm hơn vận tốc taxi của bạn Bình là 10 km/h. Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn. Biết quãng đường A đến B dài 75km và vận tốc các xe là không đổi trong suốt thời gian đi.

A. Vận tốc xe taxi của An là 50km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 60km/h.

B. Vận tốc xe taxi của An là 55km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 65km/h.

C. Vận tốc xe taxi của An là 30km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 40km/h.

D. Vận tốc xe taxi của An là 40km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 50km/h.

Câu hỏi 18 :

Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 120 km.

A. Vận tốc xe máy 40 là km/h, vận tốc ô tô là 64km/h

B. Vận tốc xe máy là 45 km/h, vận tốc ô tô là 69km/h

C. Vận tốc xe máy là 36 km/h, vận tốc ô tô là 58 km/h

D. Vận tốc xe máy là 48 km/h, vận tốc ô tô là 72 km/h

Câu hỏi 19 :

Giải phương trình \(4,2{x^2} + 5,46x = 0\).

A. \({x_1} = 0;{x_2} =   1,4.\)

B. \({x_1} = 0;{x_2} =  - 1,4.\)

C. \({x_1} = 0;{x_2} =  - 1,3.\)

D. \({x_1} = 0;{x_2} =  1,3.\)

Câu hỏi 20 :

Phương trình \(25{x^2} - 16 = 0\) có nghiệm là:

A. \(x = \dfrac{2}{5};x =  - \dfrac{2}{5}.\)

B. \(x = \dfrac{4}{5};x =  - \dfrac{4}{5}.\)

C. \(x = \dfrac{3}{5};x =  - \dfrac{3}{5}.\)

D. \(x = \dfrac{1}{5};x =  - \dfrac{1}{5}.\)

Câu hỏi 21 :

Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.

A. u = 21; v = 11

B. u = 11; v = 21

C. u = 11; v = 21

D. Đáp án khác

Câu hỏi 22 :

Nghiệm của phương trình \({x^2} - 49x - 50 = 0\) là:

A. \({x_1} =   1;{x_2} =- 50.\)

B. \({x_1} =   1;{x_2} = 50.\)

C. \({x_1} =  - 1;{x_2} = 50.\)

D. \({x_1} =  - 1;{x_2} = -50.\)

Câu hỏi 23 :

Tam giác ABC vuông tại A có \(\mathrm{AB}=3 \mathrm{cm} \text { và } \hat{B}=60^{\circ}\). Độ dài cạnh AC là:

A.  \(6 \mathrm{cm}\)

B.  \(6 \sqrt{3} \mathrm{cm}\)

C.  \(6 \sqrt{3} \mathrm{cm}\)

D. Kết quả khác.

Câu hỏi 24 :

Cho biết \(0<\alpha<90^{0};\cos \alpha=\frac{12}{13}\).giá trị của \(\operatorname{tan} \alpha\) là:

A.  \(\frac{12}{5}\)

B.  \(\frac{5}{12}\)

C.  \(\frac{13}{5}\)

D.  \(\frac{15}{3}\)

Câu hỏi 31 :

Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 có số đo 

A. Bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn  một cung

B. Bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung

C. Bằng số đo cung bị chắn

D. Bằng nửa số đo cung lớn.

Câu hỏi 33 :

Cho ΔABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Vẽ phân giác trong AD của góc A (D ≠ (O)). Lấy điểm E thuộc cung nhỏ AC. Nối BE cắt AD và AC lần lượt tại I và tại K, nối DE cắt AC tại J. Kết luận nào đúng?

A.  \( \widehat {BID} = \widehat {{\rm{AJ}}E}\)

B.  \( \widehat {BID} =2 \widehat {{\rm{AJ}}E}\)

C.  \( 2\widehat {BID} = \widehat {{\rm{AJ}}E}\)

D. Các đáp án trên đều sai

Câu hỏi 36 :

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R), AH là đường cao (H thuộc BC). Chọn câu đúng.

A.  \(AB.AC=R.AH\)

B.  \(AB.AC=3R.AH\)

C.  \(AB.AC=2R.AH\)

D.  \(AB.AC=R^2.AH\)

Câu hỏi 38 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng r và diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy. Tính thể tích của hình nón theo r.

A.  \(\frac{1}{3}\pi {r^3}\)

B.  \(\sqrt 3 \pi {r^3}\)

C.  \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {r^3}\)

D.  \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\pi {r^3}\)

Câu hỏi 41 :

Tìm x để căn thức \( \displaystyle\sqrt {{2 \over {{x^2}}}}\) có nghĩa.

A. \(x \ne 1\)

B. \(x \ne 0\)

C. \(x \ne 2\) 

D. \(x \ne 3\) 

Câu hỏi 46 :

Cho tam giác ABC có đường thẳng \(BC:y = - \frac{1}{3}x + 1\) và A(1; 2) . Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC

A.  \(y = 3x - \frac{2}{3}\)

B.  \(y = 3x +\frac{2}{3}\)

C.  y = 3x + 2

D. Đáp án khác

Câu hỏi 47 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3  + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6  + y\sqrt 2  = 2\end{array} \right.\) có nghiệm là:

A. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}; - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

B. \(\left( {x;y} \right) = \left(- {\dfrac{{\sqrt 6 }}{6};  \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

C. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{6};  \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

D. \(\left( {x;y} \right) = \left(- {\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}; - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

Câu hỏi 48 :

Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20%. Người ta trộn hai dung dịch trên để có 1 lít dung dịch mới có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?

A. Dung dịch muối nồng độ 5% có 500ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 500 ml.

B. Dung dịch muối nồng độ 5% có 400ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 600 ml.

C. Dung dịch muối nồng độ 5% có 600ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 400 ml.

D. Dung dịch muối nồng độ 5% có 700ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 300 ml.

Câu hỏi 50 :

Nghiệm của phương trình \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là:

A. \({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

B. \({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

C. \({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

D. \({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK