Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây:
a) Đa giác ABCDEF, biết AD = 4cm, BC = 1cm, FE = 2cm, FB = 3cm, FB vuông góc với AD như hình bs. 24
b) Cho đa giác ABCD, CF và DE đều vuông góc với AB (như hình bs. 25)
Biết AB = 13cm, CF = 8cm, DE = 4cm, FB = 6cm và AE = 3cm. Tính diện tích đa giác ABCD
a) Ta chia đa giác ABCDEF thành hai hình thang ABCD và ADEF.
Hình thang ABCD có cạnh đáy BC = 1 (cm)
Đáy AD = AG + GD = 1 + 3 = 4 (cm)
Đường cao BG = 1 (cm)
\({S_{ABCD}} = \frac{{AD + BC}}{2}.FG = \frac{{4 + 1}}{2}\)= \(\frac{5}{2}\) (cm2)
Hình thang ADEF có đáy AD = 4 (cm)
\({S_{ADEF}} = \frac{{AD + EF}}{2}.FG = \frac{{4 + 2}}{2}.2\) = 6 (cm2)
\({S_{ABCDEF}} = {S_{ABCD}} + {S_{ADEF}} = \frac{5}{2}\) + 6 = \(\frac{17}{2}\) (cm2)
Đáy EF = 2cm, đường cao FG = 2cm
b) Chia đa giác ABCD thành tam giác vuông AED, hình thang vuông EDCF và tam giác vuông FCB.
SAED = \(\frac{1}{2}\) AE.DE = \(\frac{1}{2}\). 3. 4 = 6(cm2)
SEDCF = (ED + FC)/2. EF = (4 + 8)/2. 4 = 24 (cm2)
SCFB = \(\frac{1}{2}\) CF. FB = \(\frac{1}{2}\) .8 .6 = 24 (cm2)
SABCD = SAED + SEDCF + SCFB = 6 + 24 + 24 = 54 (cm2)
-- Mod Toán 8
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK