Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Câu hỏi 1 :

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

A. đồng.               

B. bạc.          

C. sắt.           

D. sắt tây.

Câu hỏi 2 :

Xảy ra hiện tượng nào sau đây khi nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm dung dịch .

A. Kết tủa trắng.   

B. Kết tủa trắng xuất hiện và tan ngay tạo dung dịch không màu.    

C. Không có hiện tượng gì xảy ra.    

D. Kết tủa xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo dung dịch không màu.

Câu hỏi 3 :

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.    

B. phản ứng màu của protein.     

C. sự đông tụ của lipit.      

D. phản ứng thủy phân của protein.

Câu hỏi 4 :

Hợp chất nào không tạo thành sau phản ứng kim loại tác dụng với axit nitric?

A. \(NO\).        

B. \({{N}_{2}}{{O}_{5}}\).    

C. \({{N}_{2}}O\).   

D. \(N{{O}_{2}}\).

Câu hỏi 5 :

Quặng nào chứa hàm lượng sắt lớn nhất trong các quặng sau đây?

A. Manhetit.               

B. Hematit đỏ.                

C. Xiđerrit.          

D. Pirit.

Câu hỏi 6 :

Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A. Tơ visco.      

B. Tinh bột.            

C. Tơ tằm.      

D. Polietilen.

Câu hỏi 7 :

Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. \(AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}\).   

B. \(Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\) trong \(NaOH\), đun nóng.            

C.

Tác dụng với\({{H}_{2}}\), xúc tác Ni.      

D. Tác dụng với dung dịch brom.

Câu hỏi 8 :

Glixerol không tham gia phản ứng nào sau đây?

A. \(Cu{{\left( OH \right)}_{2}}/NaOH\). 

B. Na.   

C. HCl.  

D. \(B{{r}_{2}}\).

Câu hỏi 10 :

Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch có các chất nào sau đây?

A. \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).    

B. \(NaHC{{O}_{3}}\). 

C. \(NaOH,\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).     

D. \(NaHC{{O}_{3}},\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).

Câu hỏi 11 :

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là

A. quỳ tím.                

B. Na.        

C.

dung dịch \(B{{r}_{2}}\).       

D. dung dịch NaOH.

Câu hỏi 13 :

Cho 7,5 garn H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 50.              

B. 200.            

C. 100.      

D. 150.

Câu hỏi 14 :

Phương trình điện li nào sau đây đúng?

A. \(NaCl\to N{{a}^{2+}}+C{{l}^{-}}\).    

B. \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\to C{{a}^{2+}}+2O{{H}^{-}}\).    

C. \({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\to {{C}_{2}}H_{5}^{+}+O{{H}^{-}}\).   

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 15 :

Glucozơ và fructozơ đều có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam.

B. Có nhóm chức \(-CH=O\) trong phân tử.

C. Chủ yếu tồn tại dạng mạch hở.    

D. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

Câu hỏi 16 :

Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: (1) \(X+2{{Y}^{3+}}\to {{X}^{2+}}+2{{Y}^{2+}}\) và (2) \(Y+{{X}^{2+}}\to {{Y}^{2+}}+X\). Kết luận nào sau đây đúng?

A. \({{Y}^{2+}}\)  có tính oxi hóa mạnh hơn \({{X}^{2+}}\).  

B. X khử được ion \({{Y}^{2+}}\).

C. \({{Y}^{3+}}\) có tính oxi hóa mạnh hơn \({{X}^{2+}}\).     

D. X có tính khử mạnh hơn Y.

Câu hỏi 17 :

Chất nào trong các chất: dầu mè (1), mỡ bò (2), dầu nhớt (3), bơ (4), sữa chua (5) là lipit?

A. \(\left( 1 \right),\left( 3 \right),\left( 5 \right)\).    

B. \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right)\). 

C. \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 4 \right)\).    

D. \(\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right)\).

Câu hỏi 19 :

Cấu hình electron của ion \(F{{e}^{2+}}\) là

A. \(\left( Ar \right)3{{d}^{6}}4{{s}^{2}}\).     

B. \(\left( Ar \right)3{{d}^{5}}\). 

C. \(\left( Ar \right)3{{d}^{6}}\).    

D. \(\left( Ar \right)3{{d}^{4}}\).

Câu hỏi 20 :

Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 30 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,17 gam.           

B. 0,78 gam.         

C. 1,56 gam.           

D. 0,39 gam.

Câu hỏi 22 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.           

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.      

D. Phản ứng giữa axit và ancol (có mặt H2SO4 xúc tác) là phản ứng một chiều.

Câu hỏi 31 :

Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. KHCO3, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)2.       

B. Ca(HSO4)2, BaCl2, NaHCO3, Na2CO3.

C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.  

D. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4.

Câu hỏi 35 :

Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):(a) \(X+3NaOH\to Y+Z+T+{{H}_{2}}O\)

A. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn

B. Phân tử chất F có 6 nguyên tử H

C. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí

D. Chất T tác dụng được với kim loại Na

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK